Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập đại cương về đường thẳng và mặt phẳng lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Lời giải :
Lời giải:
Theo tính chất 3, nếu đường thẳng là 1 cạnh của thước có 2 điểm phân biệt thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó thuộc mặt phẳng bàn
Khi đó, nếu rê thước mà có 1 điểm thuộc cạnh thước nhưng không thuộc mặt bàn thì bàn đó chưa phẳng và ngược lại.
Lời giải:
mà nên
Vì nên mọi điểm thuộc đều thuộc hay .
Lời giải:
Một điểm chung của hai mặt phẳng và khác điểm là điểm vì:
.
Lời giải:
Sai Vì theo tính chất 2, có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng
Theo hình vẽ lại có: ba điểm không thẳng hàng vừa thuộc , vừa thuộc ⇒ Vô lý.
Lời giải:
- Hình chóp tam giác:
Các mặt bên:
Các cạnh bên:
Các cạnh đáy:
- Hình chóp tứ giác:
Các mặt bên:
Các cạnh bên:
Các cạnh đáy:
Bài tập trang 53, 54 SGK Toán 11
a) Chứng minh đường thẳng nằm trong mặt phẳng .
b) Khi và cắt nhau tại , chứng minh là điểm chung của hai mặt phẳng và .
Phương pháp giải:
a) Chỉ ra .
b) Chứng minh .
Lời giải:
a) Ta có:
Theo tính chất 3, đường thẳng có hai điểm cùng thuộc mặt phẳng nên
b) Ta có:
là điểm chung của hai mặt phẳng và .
Lời giải:
Gọi là mặt phẳng bất kì chứa , ta có
Vậy là điểm chung của và mọi mặt phẳng chứa .
Lời giải:
Gọi là ba đường thẳng đã cho.
Gọi
Ta chứng minh . Thật vậy,
Gọi (β) là mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau .
là mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau .
Do ba đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng nên (β) và phân biệt.
Ngoài ra
Từ đó suy ra, .
Cách khác:
Gọi (P) là mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau
Gọi . Giả sử
Ta có:
cùng thuộc mặt phẳng (trái với giả thiết không đồng phẳng).
Giả sử sai.
Vậy và đồng quy tại
Vậy đồng quy.
Sử dụng kết quả bài tập 3:
Cho ba đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng và cắt nhau từng đôi một. Khi đó ba đường thẳng trên đồng quy.
Lời giải:
Gọi là trung điểm .
+ là trọng tâm
⇒ thuộc trung tuyến
⇒
là trọng tâm
⇒ thuộc trung tuyến
⇒
Trong không song song với
⇒ cắt tại
+ Chứng minh tương tự: cắt cắt .
+ không nằm trong không đồng phẳng và đôi một cắt nhau.
Áp dụng kết quả bài 3 đồng quy tại
+ Chứng minh hoàn toàn tương tự: đồng quy tại
Vậy đồng quy tại (đpcm).
a) Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng .
b) Gọi là giao điểm của và . Chứng minh rằng ba đường thẳng đồng quy.
Phương pháp giải:
a) Tìm một đường thẳng trong cắt được . Khi đó giao điểm đó chính là giao điểm của và .
b) Chứng minh . Gọi , chứng minh là điểm chung của hai mặt phẳng và .
Lời giải:
a) Trong mặt phẳng vì và không song song nên
, mà
.
Trong đường thẳng cắt tại
mà
. Lại có
b) là giao điểm của và thuộc và , mà
là một điểm chung của và
Mặt khác cũng là điểm chung của và
Trong mặt phẳng gọi
Mà
.
Như vậy là điểm chung của và nên là giao tuyến của và .
Vậy thẳng hàng hay đồng quy tại .
Cách khác:
b) Chứng minh đồng quy:
+ Trong mặt phẳng và cắt nhau.
+ Trong mp và cắt nhau
+ Trong mp và cắt nhau.
+ Qua và xác định được duy nhất , mà không nằm trong mặt phẳng nên không đồng phẳng.
Theo kết quả bài tập 3 ta có đồng quy.
a) Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng .
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và .
Phương pháp giải:
a) Tìm giao điểm của và một đường thẳng bất kì nằm trong mặt phẳng . Chú ý kiểm tra các đường thẳng sẵn có như trước.
b) Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng và .
Lời giải:
a) Ta có: nên không song song
Trong , gọi là giao điểm của và .
.
Vậy .
b) Trong , gọi
, .
Mà .
Vậy .
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và
b) Gọi và là hai điểm lần lượt lấy trên hai đoạn thẳng và . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và .
Phương pháp giải:
a) Chứng minh là hai điểm chung của và . Từ đó suy ra giao tuyến là IK
b) Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng và .
Lời giải:
a) Chứng minh là hai điểm chung của và
Mà
Mà ,
Vậy
b) Trong gọi
Trong gọi
.
Vậy .
a) Gọi là giao điểm của đường thẳng và đường thẳng . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và
b) Tìm giao điểm của mặt phẳng và .
Phương pháp giải:
Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng đó.
Lời giải:
a) Trong , ta có: . Vì:
hay là giao tuyến của mặt phẳng và
b) Trong mặt phẳng gọi là giao điểm của và ta có:
a) Tìm giao điểm của và mặt phẳng ;
b) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng .
Phương pháp giải:
a) Tìm giao điểm của CD và một đường thẳng nằm trong mặt phẳng - ktra các đường thẳng có sẵn trước như
b) Tìm giao tuyến của mặt phẳng với tất cả các mặt của hình chóp.
Để tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng, ta tìm 2 điểm chung của hai mp ấy.
Lời giải:
a) Trong gọi
.
Mà
b) Trong .
Mà
Ta có:
thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng là tứ giác .
a) Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng .
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và .
c) Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng .
d) Tìm giao điểm của và mặt phẳng , từ đó suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng và .
Phương pháp giải:
a) Kéo dài cắt tại .
b) Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng và .
c) Tìm một đường thẳng nằm trong cắt tại .
d) Tìm một đường thẳng nằm trong cắt tại . Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng và .
Lời giải:
a) Trong kéo dài cắt tại .
b) .
Dễ thấy .
Trong gọi
Do đó: .
c) Trong gọi là giao của và . Mà
Do đó:
d) Trong , gọi
Lại có , mà
Lại có: (gt)
Vậy giao tuyến của và là đường thẳng .
Cách khác:
Câu d có thể dựng hình bằng cách khác như sau:
Trong , gọi . Khi đó
Trong , gọi . Lại có .
Do đó:
Trong gọi , .
.
Lý thuyết Bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
I. Khái niệm mở đầu
1. Mặt phẳng
- Điểm, đường thẳng, mặt phẳng là các khái niệm không định nghĩa.
- Trang giấy, mặt bảng đen, mặt hồ lặng gió, mặt bàn... cho ta hình ảnh một phần của mặt phẳng.
- Kí hiệu mặt phẳng: Dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hy Lạp đặt trong dấu ngoặc đơn.
2. Điểm thuộc măt phẳng
- Điểm thuộc mặt phẳng ( hình 2.2): ; .
- Điểm thuộc mặt phẳng hay mặt phẳng chứa điểm , hay mặt phẳng đi qua
- Điểm nằm ngoài mặt phẳng , hay mặt phẳng không chứa .
3. Hình biểu diễn của một hình không gian
- Người ta thường vẽ các hình không gian lên bảng, lên giấy, đó gọi là hình biểu diễn của một hình không gian.
- Quy tắc vẽ hình biểu diễn hình không gian:
+ Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng,của đoạn thẳng là đoạn thẳng, hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau.
+ Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.
+ Dùng nét vẽ liền để biểu diễn cho đường nhìn thấy và nét đứt đoạn biểu diễn cho đường bị che khuất.
Tính chất 1:
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Tính chất 2:
Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
Tính chất 3:
Nếu một đường thẳng có hai điểm chung phân biệt với một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng.
Tính chất 4:
Tồn tại bốn điểm không cùng nằm trên một mặt phẳng.
Tính chất 5:
Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó.
Tính chất 6:
Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.
- Qua ba điểm không thẳng hàng xác định một mặt phẳng duy nhất. Mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng được kí hiệu là hay .
- Qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó xác định một mặt phẳng duy nhất. Mặt phẳng đi qua và đường thẳng không chứa được kí hiệu là .
- Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một mặt phẳng duy nhất. Mặt phẳng qua hai đường thẳng cắt nhau được kí hiệu là .
- Hình chóp là một hình không gian gồm có một đa giác gọi là mặt đáy, các tam giác chung đỉnh gọi là mặt bên, đỉnh chung của các mặt bên đó gọi là đỉnh của hình chóp (h.2.4)
- Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng là một đa giác mà mỗi cạnh của nó là một đoạn giao tuyến của mặt phẳng với một mặt của hình chóp (h.2.5)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.