Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng song song chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về hai mặt phẳng song song lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng song song
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Lời giải:
Hai mặt phẳng song song và và không có điểm chung
Đường thẳng nằm trong Đường thẳng không nằm trong
Vậy và không có điểm chung.
Phương pháp giải:
Cách 1: Xác định mp :
Gọi các giao điểm của với các cạnh Chỉ ra đặc điểm và xác định vị trí của các giao điểm ấy.
Cách 2: Lấy K, L là trung điểm của SB, SC. Chứng minh:
Lời giải:
Cách 1:
Gọi lần lượt là giao của mp với các cạnh
Ta có:
Mà là trung điểm của
Vậy mp chính là mp
Cách 2:
Mặt phẳng là mặt phẳng đi qua 3 trung điểm của
Thật vậy, gọi lần lượt là trung điểm của
Suy ra lần lượt là đường trung bình trong tam giác và
và cắt nhau và cùng song song với mp
⇒ Mặt phẳng chứa và song song với mp
Hay .
Lời giải:
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Bài tập trang 71 SGK Toán 11
a) Hãy xác định giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng .
b) Chứng minh là hình bình hành.
Phương pháp giải:
a) Xác định điểm chung của và .
b) Sử dụng nội dung của định lí 3: Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.
Lời giải:
a) Gọi ; là trung điểm thì OO' là đường trung bình của hình thang
mà ( mặt phẳng xác định bởi hai đường thẳng song song).
Trong , gọi ta có:
chính là điểm cần tìm.
b) , mặt phẳng thứ 3 cắt hai mặt phẳng trên theo hai giao tuyến song song : . Chứng minh tương tự được .
Từ đó suy ra là hình bình hành.
Cách khác:
a) Giả sử
có:
Mà
cắt và giao tuyến song song với
b) Chứng minh tương tự phần ta có
Tứ giác có: và
là hình bình hành.
a) Chứng minh rằng song song với .
b) Tìm giao điểm của mặt phẳng với đường thẳng
c) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và
d) Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng . Chứng minh là trọng tâm của tam giác .
Phương pháp giải:
a) Chứng minh là hình bình hành.
b) Tìm điểm chung của mặt phẳng với đường thẳng
c) Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng và .
d) Tìm điểm chung của đường thẳng với mặt phẳng , chứng minh G là giao điểm của hai đường trung tuyến của tam giác .
Lời giải:
a) Xét tứ giác có và nên là hình bình hành.
và là hình bình hành.
b) Trong , gọi
c) Trong gọi
Mà nên .
d) Trong : gọi ,
nên .
Mà lần lượt là trung điểm và nên là trọng tâm của tam giác .
a) Chứng minh rằng hai mặt phẳng và song song với nhau.
b) Chứng minh rằng đường chéo đi qua trọng tâm của hai tam giác và .
c) Chứng minh chia đoạn thành ba phần bằng nhau.
d) Gọi và lần lượt là tâm của các hình bình hành và . Xác định thiết diện của mặt phẳng với hình hộp đã cho.
Phương pháp giải:
a) Chứng minh hai đường thẳng cắt nhau trong mặt phẳng này song song với mặt phẳng kia.
b) Gọi lần lượt là tâm của hình bình hành , gọi , là giao điểm của với và . Dựa vào tam giác đồng dạng suy ra các tỉ số và chỉ ra của hai tam giác và .
c) Chứng minh các tam giác đồng dạng, suy ra các tỉ số.
d)
Lời giải:
a) Ta có: là hình bình hành ( vì ).
Mà nên .
Tương tự, ta cũng suy ra .
Mặt khác: cắt nhau trong mp
.
b)
Cách 1:
Gọi lần lượt là tâm của hình bình hành , , là giao điểm của với và
đồng dạng (g.g)
Lại có là đường trung tuyến của là trọng tâm
Chứng minh tương tự ta có: là trọng tâm
Vậy đi qua lần lượt là trọng tâm của hai tam giác và .
Cách 2:
Gọi
Ta có: và là các hình bình hành, và lần lượt là giao điểm 2 đường chéo.
Suy ra và lần lượt là trung điểm của và .
Xét ta có:
là trung tuyến, cắt nhau tại
là trọng tâm
.
Mà cũng là trung tuyến của
là trọng tâm .
Chứng minh tương tự, ta cũng suy ra là trọng tâm .
c)
Ta có:
= (vì đồng dạng ) .
Từ đó suy ra:
d) Vì suy ra thiết diện của hình hộp khi cắt bởi mặt phẳng là thiết diện khi cắt bởi mp, chính là hình bình hành .
a) lần lượt là trung điểm của các cạnh .
b) , , .
c) Chỉ ra các hình chóp cụt có một đáy là tứ giác .
Phương pháp giải:
a) Sử dụng lý thuyết:
Nếu một mặt phẳng cắt một trong hai mặt phẳng song song thì nó cắt mặt phẳng còn lại và hai giao tuyến song song.
Và định lí đường trung bình của tam giác.
b) Sử dụng định lí đường trung bình của hình thang.
c) Dựa vào định nghĩa hình chóp cụt (SGK Hình học 11 trang 70).
Lời giải:
a) Ta có:
Mặt khác là trung điểm của nên là đường trung bình của tam giác
là trung điểm của .
Chứng minh tương tự với các điểm còn lại.
b) Ta có:
Mà
là trung điểm của nên là đường trung bình của hình thang
là trung điểm của
Do đó .
Chứng minh tương tự ta được: , .
c) Có hai hình chóp cụt có một đáy là tứ giác : .
Lý thuyết Bài 4: Hai mặt phẳng song song
1. Định nghĩa:
Hai mặt phẳng gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.
2. Tính chất:
- Nếu mặt phẳng chứa hai đường thẳng và cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng thì 9h.2.50) ( Đây là tính chất quan trọng dùng để chứng minh hai mặt phẳng song song).
- Qua một điểm ở ngoài mặt phẳng có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.
- Nếu đường thẳng song song với mặt phẳng thì qua có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng .
- Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
- Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau (h.2.51).
- Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng bằng nhau.
3. Định lí Ta-lét trong không gian
Ba mặt phẳng đôi một song song chắn ra trên hai cát tuyến bất kì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
1. Hình lăng trụ và hình hộp
- Hình lăng trụ gồm có hai đáy là hai đa giác bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song, các mặt bên là hình bình hành, các cạnh bên song song hoặc bằng nhau
- Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành
2. Hình chóp cụt
Định nghĩa: Hình chóp cụt là phần chóp nằm giữa đáy và thết dện cắt bởi mặt phẳng song song với đáy hình chóp (h.2.52)
Tính chất: Hình chóp cụt có:
a) Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau.
b) Các mặt bên là những hình thang.
c) Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.