Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Ôn tập chương II - Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về ôn tập chương II - Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Ôn tập chương II - Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Lời giải:
Có 3 cách xác định mặt phẳng
– Một mặt phẳng được xác định khi biết ba điểm không thẳng hàng của nó.
Kí hiệu mp đi qua ba điểm là
– Một mặt phẳng được xác định khi biết một đường thẳng và một điểm nằm ngoài đường thẳng.
Mặt phẳng đi qua đường thẳng và điểm (không thuộc ) là
– Một mặt phẳng được xác định khi biết hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.
Mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau là .
Lời giải:
- Đường thẳng song song với đường thẳng nếu chúng không có điểm chung và chúng cùng nằm trên cùng mặt phẳng.
- Đường thẳng song song với mặt phẳng nếu chúng không có điểm chung.
- Mặt phẳng song song với mặt phẳng nếu chúng không có điểm chung.
Lời giải:
Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh ba điểm đó là ba điểm chung của hai mặt phẳng phân biệt.
Tức là chứng minh ba điểm này cùng thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng.
Lời giải:
Để chứng minh ba đường thẳng đồng quy, ta chứng minh:
– Ba đường thẳng ấy không đồng phẳng và đôi một cắt nhau.
– Ba đường thẳng ấy là các giao tuyến của ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau và chúng không song song.
- Đường thẳng song song với đường thẳng;
- Đường thẳng song song với mặt phẳng;
- Mặt phẳng song song với mặt phẳng.
Lời giải:
*) Chứng minh đường thẳng song song với đường thẳng:
Để chứng minh hai đường thẳng song song, ta sử dụng các định lí.
- Ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng qui hoặc đôi một song song với nhau.
- Hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
- Cho đường thẳng song song với mặt phẳng . Nếu mặt phẳng chứa và cắt theo giao tuyến d’ thì d’ song song với d.
- Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.
- Một mặt phẳng cắt hai mặt phẳng song song cho hai giao tuyến song song.
- Sử dụng các phương pháp của hình học phẳng. Tính chất đường trung bình, định lí Ta-lét đảo, cạnh đối hình bình hành…
- Sử dụng tính chất về cạnh bên, cạnh đáy của hình lăng trụ.
*) Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng
- Chứng minh song song với đường thẳng nằm trong và không thuộc.
- Có hai mặt phẳng song song, bất kì đường nào nằm trong hai mặt phẳng này cũng song song với mặt phẳng kia.
*) Chứng minh mặt phẳng song song với mặt phẳng
- Chứng minh mặt phẳng này chứa hai đường thẳng cắt nhau song song với mặt phẳng kia.
- Chứng minh hai mặt phẳng đó cùng song song với mặt phẳng thứ ba.
Lời giải:
Định lí Ta – lét trong không gian:
- Định lí thuận (Định lí Ta – lét)
Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ, nghĩa là:
- Định lí đảo (Định lí Ta – lét đảo)
Giả sử trên hai đường thẳng và lần lượt lấy hai bộ ba điểm và sao cho .
Khi đó ba đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng, nghĩa là ba đường thẳng đó nằm trên ba mặt phẳng song song với nhau.
Lời giải:
Để dựng thiết diện tạo bởi một mặt phẳng với hình chóp, hình hộp, hình lăng trụ, điều quan trọng là ta phải xác định các giao tuyến của mặt phẳng ấy với các mặt của hình chóp, hình hộp, hình lăng trụ
- Trước hết, ta cũng cần tìm giao điểm của các cạnh của hình chóp, hình hộp, hình lăng trụ
- Các đoạn thẳng nối các giao điểm ấy chính là các cạnh của thiết diện
- Ngoài ra cần sử dụng các kiến thức về quan hệ song song để giúp cho việc xác định các giao tuyến được chính xác và nhanh gọn.
Bài tập trang 77, 78, 79, 80 SGK Toán 11
a) Tìm giao tuyến của các mặt phắng sau: và , và .
b) Lấy là điểm thuộc . Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng .
c) Chứng minh hai đường thẳng và không cắt nhau.
Phương pháp giải:
a) Tìm hai điểm chung của các mặt phẳng.
b) Tìm điểm chung của với mặt phẳng .
c) Sử dụng phương pháp phản chứng: Giả sử AC và BF đồng phẳng.
Lời giải:
a) Trong , gọi .
Do đó .
Trong , gọi
Do đó .
Vậy .
Trong : gọi .
Khi đó .
Trong : gọi .
Khi đó .
Vậy
b) Trong : Gọi
c) Chứng minh bằng phương pháp phản chứng.
Giả sử và cùng nằm trong một mặt phẳng.
Khi đó hay hai mặt phẳng và trùng nhau (mâu thuẫn giả thiết)
Do đó: và không cắt nhau.
Gọi là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành , hãy tìm giao điểm của đường thẳng với .
Phương pháp giải:
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng với các mặt của hình chóp.
b) Tìm điểm chung của đường thẳng với .
Lời giải:
a) Trong mặt phẳng kéo dài cắt đường thẳng lần lượt tại .
Trong mặt phẳng gọi
Trong mặt phẳng gọi
Do đó
Từ đó ta có thiết diện là ngũ giác .
b) Trong gọi
Trong , gọi
.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng và
b) Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng
c) Tìm thiết dện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng
Phương pháp giải:
a) Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng và .
b) Tìm điểm chung của đường thẳng với mặt phẳng theo các bước:
- Tìm một mp chứa mà cắt được với .
- Tìm giao tuyến của mp vừa tìm với .
- Tìm giao điểm của giao tuyến đó với .
c) Tìm giao tuyến của mặt phẳng với tất cả các mặt của hình chóp.
Lời giải:
a) Trong gọi
.
Mà .
b) + Ta có:
+ Tìm giao tuyến của với .
Trong : gọi
Mà nên
+ Tìm giao điểm của với .
Trong : gọi
.
Mà nên
c) Ta có:
+)
+)
+)
Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng là tứ giác .
a) Chứng minh mặt phẳng song song với mặt phẳng
b) Gọi . Chứng minh song song với
c) Cho . Hãy tính .
Phương pháp giải:
a) Sử dụng định lý: Nếu mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng thì hai mặt phẳng đó song song.
b) Dựa vào định lí: Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau để chứng minh tứ giác là hình bình hành, từ đó suy ra là trung điểm của .
Dựa vào tính chất đường trung bình của hình thang suy ra
Lời giải:
a) (giả thiết) (1)
(vì là hình bình hành).
Mà (2)
Từ (1) và (2) suy ra hay
b) Ta có .
Mặt phẳng lần lượt cắt hai mặt phẳng và theo giao tuyến và .
Tương tự ta chứng minh được:
Do đó là hình bình hành.
nên là trung điểm của .
là hình thàng vì . Mà là trung điểm nên là đường trung bình hình thang .
Vậy //.
c) Chứng minh tương tự ta có là đường trung bình của hình thang .
Theo tính chất của đường trung bình hình thang ta có:
Do đó :
.
(A) Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.
(B) Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
(C) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
(D) Nếu một đường thẳng cắt một trong hai mặt phẳng song song với nhau thì sẽ cắt mặt phẳng còn lại.
Phương pháp giải:
Suy luận từng đáp án.
Lời giải:
Đáp án A đúng, nếu hai mặt phẳng có 1 điểm chung, chứng tỏ chúng cắt nhau, tập hợp các điểm chung của hai mặt phẳng chính là giao tuyến của hai mặt phẳng đó. Vậy chúng có vô số điểm chung khác nữa.
Đáp án B và D hiển nhiên đúng.
Đáp án C sai, chẳng hạn
Trong trường hợp dưới đây:
Vậy đáp án sai là C.
(A) Đồng quy.
(B) Tạo thành tam giác.
(C) Trùng nhau.
(D) Cùng song song với một mặt phẳng.
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên.
Phương pháp giải:
Suy luận từng đáp án.
Lời giải:
Nếu ba đường thẳng đó tạo thành một tam giác hay trùng nhau thì chúng đồng phẳng, do đó B và C sai.
Nếu ba đường thẳng đó cùng song song với một mặt phẳng và đôi một cắt nhau thì chúng đồng phẳng, do đó D sai.
Đáp án A đúng (Xem bài tập 3 trang 53 SGK hình học 11).
Chọn đáp án A.
(A) ;
(B) ;
(C) Đường thẳng qua và song song với ;
(D) Không có.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì cắt nhau theo giao tuyến song song với hai đường thẳng đó.
Lời giải:
Ta có:
Giao tuyến của hai mặt phẳng và là đường thẳng qua và song song với .
Chọn đáp án C.
(A) Nếu hai mặt phẳng song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong đều song song với .
(B) Nếu hai mặt phẳng song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong đều song song với mọi đường thẳng nằm trong .
(C) Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai măt phẳng phân biệt thì song song với nhau
(D) Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó.
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song và đường thẳng song song với mặt phẳng.
Lời giải:
Đáp án A: đúng suy ra từ định nghĩa hai mặt phẳng song song.
Đáp án B: sai vì có thể xảy ra trường hợp hai đường thẳng thuộc hai mp chéo nhau.
Đáp án C: sai vì có thể hai mp đó cắt nhau theo giao tuyến song song với hai đường thẳng đã cho (hệ quả trang 57 SGK hình học 11)
Đáp án D: sai vì ta vẽ được vô số đường thẳng, các đường thẳng này cùng nằm trong mp đi qua điểm đó và song song với mp đã cho.
Chọn đáp án A.
(A) Tam giác ;
(B) Tứ giác với là điểm bất kì trên cạnh ;
(C) Hình bình hành với là điểm trên cạnh mà ;
(D) Hình thang với là điểm trên cạnh mà .
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì cắt nhau theo giao tuyến song song với hai đường thẳng đó.
Lời giải:
Ta có: là đường trung bình của tam giác .
giao tuyến của hai mặt phẳng và là đường thẳng qua và song song với .
Đường thẳng này cắt tại . Do đó .
Ta có .
Áp dụng định lí Ta-let trong tam giác ta có: .
Vậy là hình thang.
Chọn đáp án D.
(A) Tam giác cân;
(B) Tam giác vuông;
(C) Hình thang;
(D) Hình bình hành.
Phương pháp giải:
Xác định thiết diện của lăng trụ tạo bởi mặt phẳng .
Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì cắt nhau theo giao tuyến song song với hai đường thẳng đó.
Lời giải:
Gọi lần lượt là trung điểm của .
Do là trọng tâm tam giác nên thẳng hàng và thẳng hàng.
Do đó nên thiết diện của lăng trụ tạo bởi mặt phẳng là tứ giác .
Ta có
.
Lại có .
Vậy tứ giác là hình bình hành.
Chọn đáp án D.
Thiết diện tạo bởi và tứ diện là:
(A) Tam giác cân tại ;
(B) Tam giác đều;
(C) Hình bình hành;
(D) Hình thoi.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì cắt nhau theo giao tuyến song song với hai đường thẳng đó xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng .
Sử dụng định lí Ta-let và tam giác bằng nhau chứng minh .
Lời giải:
Qua M kẻ và , khi đó thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng là tam giác .
Ta có .
Áp dụng định lí Ta-let trong tam giác AIC ta có:
Áp dụng định lí Ta-let trong tam giác SAI ta có:
Do đó . Vậy tam giác cân tại .
Chọn đáp án A.
(A) ; (B) ;
(C) ; (D) Không tính được.
Phương pháp giải:
Sử dụng định lí Ta-let tính các cạnh của tam giác MNP.
Lời giải:
Tam giác đều có là trung điểm nên .
Tam giác vuông tại nên
Ta có:
Áp dụng định lí Ta-let trong tam giác SAC có
Vậy chu vi tam giác là:
Chọn đáp án B.
(A) 3 (B) 4
(C) 5 (D) 6
Phương pháp giải:
Sử dụng kết quả của định lí: Cho hai mặt phẳng song song, nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau để chứng minh là hình bình hành.
Gọi lần lượt là tâm của hình bình hành , dựa vào tính chất đường trung bình của hình thang và đường trung bình của tam giác để tính độ dài .
Lời giải:
Ta có:
Chứng minh tương tự ta có . Do đó là hình bình hành.
Gọi lần lượt là tâm của hình bình hành ta có là đường trung bình của hình thang nên (1).
là đường trung bình của tam giác nên (2).
Từ (1) và (2) suy ra
Chọn đáp án D.
(A) Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không chéo nhau;
(B) Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì chéo nhau;
(C) Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau;
(D) Hai đường thẳng phân biệt lần lượt thuộc hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt.
Lời giải:
Đáp án A: Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì hoặc song song hoặc cắt nhau chứ không chéo nhau nên A đúng.
Đáp án B: Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì hoặc chéo nhau hoặc song song.
Đáp án C: Hai đường thẳng phân biệt không song song thì hoặc chéo nhau hoặc cắt nhau.
Đáp án D: Hai đường thẳng phân biệt lần lượt thuộc hai mặt phẳng khác nhau thì hoặc chéo nhau, hoặc song song, hoặc cắt nhau.
Chọn đáp án A.
Thiết diện tạo bởi và hình chóp là hình gì?
(A) Tam giác (B) Hình bình hành
(C) Hình thang (D) Hình vuông
Phương pháp giải:
Xác định thiết diện, sử dụng tính chất: Nếu ba mặt phẳng cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.
Lời giải:
Trong qua kẻ
Trong qua kẻ
Trong qua kẻ
Từ đó ta có thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng là tứ giác .
Ta có
Vậy là hình thang.
Chọn đáp án C.
(A) Đường thẳng
(B) Nửa đường thẳng
(C) Đoạn thẳng song song với
(D) Tập hợp rỗng
Lời giải:
, .
Ta có:
giao tuyến của hai mặt phẳng và là đường thẳng đi qua và song song với
Do chạy trên đoạn thẳng nên chạy trên đoạn thẳng song song với
Chọn đáp án C.
Lý thuyết Ôn tập chương II - Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
1. Thiết diện của một hình
Định nghĩa: Thiết diện (hay mặt cắt) của hình khi cắt bởi mặt phẳng là phần chung của và hình .
Ví dụ:
Mặt phẳng cắt các mặt phẳng lần lượt theo các giao tuyến .
Khi đó, thiết diện của hình chóp khi cắt bởi chính là tứ giác .
2. Phương pháp xác định thiết diện của hình chóp
Cho hình chóp , cắt hình chóp bởi một mặt phẳng . Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bở mặt phẳng .
Phương pháp:
- Bước 1: Tìm giao điểm của mặt phẳng với các đường thẳng chứa các cạnh của hình chóp.
- Bước 2: Nối các giao điểm tìm được ở trên thành đa giác.
- Bước 3: Kết luận: Đa giác tìm được ở trên chính là thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng .
- Giao điểm ở bước 1 thường được tìm bằng cách:
+) Tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc các mặt phẳng , đồng thời chúng nằm trong mặt phẳng nào đó.
+) Giao điểm chính là điểm chung của và .
- Đường thẳng chứa cạnh của thiết diện chính là giao tuyến của mặt phẳng với mỗi mặt của hình chóp.
Ví dụ: Cho hình chóp có là tứ giác lồi và một điểm nằm trên cạnh . Xác định thiết diện cắt bởi mặt phẳng với hình chóp.
Giải:
Trước hết ta sẽ tìm điểm là giao điểm của với .
Trong mặt phẳng , gọi .
Trong mặt phẳng , gọi .
Trong mặt phẳng , gọi .
Ta có:
+ cắt theo giao tuyến .
+ cắt theo giao tuyến .
+ cắt theo giao tuyến .
+ cắt theo giao tuyến .
Thiết diện cần tìm là tứ giác .
Dưới đây là một số bài toán về quan hệ vuông góc trong không gian:
Dạng 1: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Phương pháp:
Muốn chứng minh đường thẳng ta có thể dùng một trong hai cách sau.
Cách 1. Chứng minh vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong .
Kí hiệu:
Cách 2. Chứng minh song song với đường thẳng mà vuông góc với .
Kí hiệu:
Cách 3. Chứng minh vuông góc với và .
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc bằng cách dùng đường thẳng vuông góc mặt phẳng
Phương pháp:
Để chứng minh , ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau:
Cách 1: Chứng minh vuông góc với và chứa .
Cách 2: Sử dụng định lí ba đường vuông góc.
Cách 3: Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.
Ví dụ:
Cho tứ diện có tam giác vuông tại ,
a) Chứng minh:
b) Gọi là đường cao của . Chứng minh:
Giải
a) Ta có:
Mà (do tam giác vuông tại )
Nên (đpcm)
b) Do (1)
Lại có (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Mà (đpcm).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.