Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5

499

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sgk Toán 11 Bài tập cuối chương 5 từ đó học tốt môn Toán 11.

Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5

A. Trắc nghiệm

Giải Toán 11 trang 123

Bài 5.18 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=n2+1n. Mệnh đề đúng là

A. limn+un=.

B. limn+un=1.

C. limn+un=+.

D. limn+un=0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: limn+un=limn+n2+1n=limn+n21+1n2n

Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 1)

Vì limn+n=+ và limn+1+1n21n=1>0.

Do đó Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 2) Vậy limn+un=+.

Bài 5.19 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho un=2+22+...+2n2n. Giới hạn của dãy số (un) bằng

A. 1.

B. 2.

C. – 1.

D. 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: 2 + 22 + ... + 2n, đây là tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân với số hạng đầu là u1 = 2 và công bội q = 2. Do đó, 2 + 22 + ... + 2n = u11qn1q=212n12=212n.

Khi đó, un=2+22+...+2n2n=212n2n=2n12n1=212n1.

Vậy limn+un=limn+212n1=2.

Bài 5.20 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (un) với un=23n. Tổng của cấp số nhân này bằng

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: u1=231=23u2=232=29, do đó công bội của cấp số nhân là q=u2u1=29:23=13.

Khi đó, tổng của cấp số nhân lùi vô hạn đã cho là S=u11q=23113=1.

Bài 5.21 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số fx=x+1x+2. Mệnh đề đúng là

A. limx+fx=.

B. limx+fx=0.

C. limx+fx=1.

D. limx+fx=12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: fx=x+1x+2=x+12x+22x+1+x+2

=x+1x+2x+1+x+2=1x+1+x+2.

Do đó, limx+fx=limx+1x+1+x+2= 0.

Bài 5.22 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho hàm sốToán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 3). Khi đó limx0+fx bằng

A. 0.

B. 1.

C. +∞.

D. – 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:

 Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 4).

Do đó, limx0+fx=limx0+1x=10=1.

Bài 5.23 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 5). Hàm số f(x) liên tục trên

A. (–∞; +∞).

B. (–∞; – 1].

C. (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).

D. [– 1; +∞).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 6).

Tập xác định của hàm số là D = (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).

Từ đó suy ra hàm số đã cho liên tục trên (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).

Bài 5.24 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số Hàm số Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 7) liên tục tại x = 1 khi

A. a = 0.

B. a = 3.

C. a = – 1.

D. a = 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:

 limx1fx=limx1x2+x2x1=limx1x1x+2x1=limx1x+2=1+2=3.

f(1) = a.

Để hàm số f(x) liên tục tại x = 1 thì limx1fx=f1⇔ a = 3.

B. Tự luận

Giải Toán 11 trang 124

Bài 5.25 trang 124 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) có tính chất Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 8). Có kết luận gì về giới hạn của dãy số này?

Lời giải:

Vì Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 10)

Do đó, limn+un1=0. Từ đó suy ra limn+un=1.

Bài 5.26 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tìm giới hạn của các dãy số sau:

a) un=n23n2+7n2;

b) vn=k=0n3k+5k6k;

c) wn=sinn4n.

Lời giải:

a) un=n23n2+7n2

Ta có:

limn+un=limn+n23n2+7n2=limn+n2n23+7n2n2=limn+13+7n2n2=13

Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 1)

Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 11)

Vì 121+122+...+12n là tổng n số hạng đầu của cấp số nhân với số hạng đầu là 121=12 và công bội là 12 nên

120+121+122+...+12n=120+12112n112=1+112n=212n.

Tương tự, ta tính được:

560+561+562+...+56n=560+56156n156=1+5156n=6556n.

Do đó, Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 12)

Vậy Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 13)

c) wn=sinn4n

Ta có: Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 14)

Do đó, limn+wn=limn+sinn4n=0.

Bài 5.27 trang 124 Toán 11 Tập 1: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số.

a) 1,(01);

b) 5,(132).

Lời giải:

a) Ta có: 1,(01) = 1,010101... = 1 + 0,01 + 0,0001 + 0,000001 + ...

= 100 + 10-2 + 10-4 + 10-6 + ...

Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 100 = 1 và q = 10-2 nên

1,(01) = u11q=11102=10099.

b) Ta có: 5,(132) = 5,132132132... = 5 + 0,132 + 0,000132 + 0,000000132 + ...

= 5 + 0,132 + 0,132 . 10-3 + 0,132 . 10-6 + ...

Vì 0,132 + 0,132 . 10-3 + 0,132 . 10-6 + ... là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 0,132 và q = 10-3 nên

0,132 + 0,132 . 10-3 + 0,132 . 10-6 + ... = u11q=0,1321103=44333.

Do đó 5,(132) = 5 + 44333 = 1709333.

Bài 5.28 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) limx7x+23x7;

b) limx1x31x21;

c) limx12x1x2;

d) limxx+24x2+1.

Lời giải:

a) limx7x+23x7=limx7x+2232x7x+2+3

=limx7x7x7x+2+3=limx71x+2+3=17+2+3=16.

b) limx1x31x21=limx1x1x2+x+1x1x+1=limx1x2+x+1x+1=12+1+11+1=32.

c) limx12x1x2

Ta có: limx12x=21=1>0;

limx11x2=0 và (1 – x)2 > 0 với mọi x ≠ 1.

Do vậy, limx12x1x2=+.

d) limxx+24x2+1=limxx+2x24+1x2

=limxx1+2xx4+1x2=limx1+2x4+1x2=12.

Bài 5.29 trang 124 Toán 11 Tập 1Tính các giới hạn một bên:

a) Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 15)

b) limx1x1x.

Lời giải:

a) Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 15)

Với mọi x > 3, ta có x – 3 > 0 nên |x – 3| = x – 3.

Do đó, Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 16)

b) limx1x1x

Ta có: limx1x=1>0limx11x=0

Và với mọi x < 1, ta có 1 – x > 0, suy ra 1x>0.

Vậy limx1x1x=+.

Bài 5.30 trang 124 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng giới hạn Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 17) không tồn tại.

Lời giải:

+) Với x > 0, ta có: |x| = x.

Khi đó, Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 18) (1)

+) Với x < 0, ta có: |x| = – x.

Khi đó, Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 19) (2)

Từ (1) và (2) suy ra Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 20) nên không tồn tại giới hạn Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 21)

Bài 5.31 trang 124 Toán 11 Tập 1: Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm đã cho.

Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 22)

Lời giải:

a) Với x ≠ 0, thì fx=1x, ta có: limx01x= và limx0+1x=+.

Suy ra limx01xlimx0+1x nên không tồn tại limx01x.

Vậy hàm số đã cho gián đoạn tại x = 0.

b) Ta có: limx1+fx=limx1+2x=21=1;

limx1fx=limx11+x=1+1=2.

Suy ra nên không tồn tại limx1fx.

Vậy hàm số đã cho gian đoạn tại x = 1.

Bài 5.32 trang 124 Toán 11 Tập 1: Lực hấp dẫn tác dụng lên một đơn vị khối lượng ở khoảng cách r tính từ tâm Trái Đất là

Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 23)

trong đó M và R lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn. Xét tính liên tục của hàm số F(r).

Lời giải:

Vì M và R lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn, do đó M, R, G đều khác 0, r là khoảng cách nên r > 0.

Ta có: Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 24) Tập xác định của hàm số F(r) là (0; +∞).

+) Với r < R thì F(r) = GMrR3 hay F(r) = GMR3.r là hàm đa thức nên nó liên tục trên (0; R).

+) Với r > R thì F(r) = GMr2 là hàm phân thức nên nó liên tục trên (R; +∞).

+) Tại r = R, ta có F(R) = GMR2.

limrR+Fr=limrR+GMr2=GMR2limrRfR=limrRGMrR3=GMRR3=GMR2.

Do đó, limrR+Fr=limrRFr=GMR2 nên limrRFr=GMR2=FR.

Suy ra hàm số F(r) liên tục tại r = R.

Vậy hàm số F(r) liên tục trên (0; +∞).

Bài 5.33 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau và giải thích tại sao các hàm này liên tục trên các khoảng xác định của chúng.

a) fx=cosxx2+5x+6;

b) gx=x2sinx.

Lời giải:

a) Biểu thức có nghĩa khi x2 + 5x + 6 ≠ 0 ⇔ (x + 2)(x + 3) ≠ 0 Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 25)

Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là ℝ \ {– 3; – 2} = (–∞; – 3) ∪ (– 3; – 2) ∪ (– 2; +∞).

Suy ra hàm số f(x) xác định trên các khoảng (–∞; – 3), (– 3; – 2) và (– 2; +∞). Trên các khoảng này, tử thức (hàm lượng giác) và mẫu thức (hàm đa thức) là các hàm số liên tục. Vậy hàm số fx=cosxx2+5x+6 liên tục trên các khoảng xác định của chúng.

b) Biểu thức x2sinx có nghĩa khi sin x ≠ 0 ⇔ x ≠ kπ, k ∈ ℤ.

Do đó, tập xác định của hàm số g(x) là ℝ \ {kπ | k ∈ ℤ}.

Trên các khoảng xác định của hàm số g(x), tử thức x – 2 (hàm đa thức) và mẫu thức sin x (hàm lượng giác) là các hàm số liên tục.

Vậy hàm số gx=x2sinx liên tục trên các khoảng xác định của chúng.

Bài 5.34 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tìm các giá trị của a để hàm sốToán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 26) liên tục trên ℝ.

Lời giải:

Ta có: Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 27) Tập xác định của hàm số f(x) là ℝ.

+) Với x < a thì f(x) = x + 1 là hàm đa thức nên nó liên tục trên (–∞; a).

+) Với x > a thì f(x) = x2 là hàm đa thức nên nó liên tục trên (a; +∞).

+) Tại x = a, ta có f(a) = a + 1.

limxafx=limxax+1=a+1limxa+fx=limxa+x2=a2.

Để hàm số f(x) đã cho liên tục trên ℝ thì f(x) phải liên tục tại x = a, điều này xảy ra khi và chỉ khi limxa+fx=limxafx=fa⇔ a + 1 = a2 ⇔ a2 – a – 1 = 0

Suy ra a=152 hoặc a=1+52.

Vậy Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 (ảnh 28) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Bài 17: Hàm số liên tục

Một vài áp dụng của toán học trong tài chính

Lực căng mặt ngoài của nước

Đánh giá

0

0 đánh giá