Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về hai đường thẳng vuông góc lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
Trả lời câu hỏi giữa bài:
a) và
b) và
Lời giải:
Tứ diện đều có các mặt là tam giác đều.
a) Góc giữa và là góc và
b) Góc giữa và là góc
là trung điểm cạnh của tam giác đều nên vừa là trung tuyến vừa là đường cao nên
Xét tam giác vuông tại có
Nên .
a) Hãy phân tích các vecto theo ba vecto
b) Tính cos () và từ đó suy ra vuông góc với nhau
Lời giải:
Hình lập phương nên đôi một vuông góc với nhau
Vậy hai vecto trên vuông góc với nhau.
a) và
b) và
c) và
Lời giải:
a) Góc giữa và = góc giữa và (vì )
⇒ Góc giữa và =
b) Góc giữa và = góc giữa và (vì )
⇒ Góc giữa và =
c) Góc giữa và = góc giữa và (vì )
đều vì (đường chéo của các hình vuông bằng nhau)
⇒ Góc giữa và = .
Lời giải:
a) Đường thẳng đi qua hai đỉnh của hình lập phương đã cho và vuông góc với đường thẳng là
b) Đường thẳng đi qua hai đỉnh của hình lập phương đã cho và vuông góc với đường thẳng là
Lời giải:
Trường hợp cắt nhau: hai cạnh liền nhau của bàn, hai cạnh liền nhau của cửa số.
Trường hợp chéo nhau: bóng đèn tuyp trên tường tạo ra 1 đường thẳng vuông góc với cạnh của mặt tường bên cạnh.
Bài tập trang 97, 98 SGK Toán 11
a) và
b) và
c) và
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa góc giữa hai vector trong không gian.
Lời giải:
a)
Vì là hình vuông nên
Vậy hay
b)
Tam giác có các cạnh đều là đường chéo của các hình vuông có độ dài cạnh bằng nhau.
Do đó hay tam giác đều.
Suy ra hay .
c) .
a) Chứng minh rằng:
b) Từ đẳng thức trên hãy suy ra rằng nếu tứ diện có và thì .
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc ba điểm.
Lời giải:
a)
Cộng từng vế ba đẳng thức trên ta được:
b)
Từ đẳng thức câu a ta có:
.
b) Trong không gian nếu đường thẳng vuông góc với đường thẳng và đường thẳng vuông góc với đường thẳng thì có vuông góc với không?
Phương pháp giải:
a) Sử dụng quan hệ vuông góc và song song giữa các đường thẳng.
b) Sử dụng quan hệ vuông góc và song song giữa các đường thẳng.
Lời giải:
a)
và chưa chắc song song vì có thể cắt nhau, chéo nhau hay vuông góc.
Ví dụ. Cho hình lập phương có và cùng vuông góc với nhưng và cắt nhau tại , nghĩa là chúng không song song.
b)
và chưa chắc vuông góc, chẳng hạn chúng có thể song song.
Ví dụ. Cho hình lập phương có và cùng vuông góc với nhưng chứ không vuông góc.
Bài 4 trang 97 sgk hình học 11: Trong không gian cho hai tam giác đều và có chung cạnh và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh Chứng minh rằng:
a) ;
b) Tứ giác là hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
a) Chứng minh .
b) Dựa vào tính chất của đường trung bình của tam giác, chứng minh là hình bình hành, từ đó chứng minh là hình chữ nhật.
Lời giải:
a)
.
b) Theo giả thiết là trung điểm của do đó là đường trung bình của tam giác
Suy ra: (1)
Chứng minh tương tự ta có:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: . Do đó là hình bình hành.
Ta có: , mà do đó
Hình bình hành có một góc vuông nên là hình chữ nhật.
Chứng minh
Sử dụng công thức tính tích vô hướng:
Lời giải:
Vậy .
Vậy .
Vậy .
+) Chứng minh , sử dụng công thức
+) Chứng minh CDD'C' là tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau và có 1 góc vuông.
Lời giải:
.
Vậy .
là hình bình hành (Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau).
Xét tam giác có là đường trung bình của tam giác nên .
Mà và nên .
là hình chữ nhật (Hình bình hành có 1 góc vuông).
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
Lời giải:
a) ;
b) Nếu lần lượt là trung điểm của và thì và .
Lời giải:
a)
Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:
Ta có
.
Lý thuyết Bài 2. Hai đường thẳng vuông góc
1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian
- Góc giữa hai véctơ trong không gian:
Góc giữa hai vectơ (khác véctơ không) là góc với ;
- Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian:
Cho hai vectơ khác vectơ không :
Biểu thức được gọi là tích vô hướng của hai vectơ và
Nếu = hoặc = thì ta quy ước . = .
2. Vectơ chỉ phương của đường thẳng
- Vectơ là véctơ chỉ phương của đường thẳng nếu giá của song song hoặc trùng với .
- Nếu là vectơ chỉ phương của đường thẳng thì k () cũng là vectơ chỉ phương của d.
3. Góc giữa hai đường thẳng trong không gian
Định nghĩa:
Góc giữa hai đường thẳng và trong không gian là góc giữa hai đường thẳng và cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với và
Nhận xét:
- Ta có thể lấy điểm thuộc một trong hai đường thẳng và , rồi vẽ một đường thẳng qua và song song với đường thẳng còn lại.
- Nếu lần lượt là vectơ chỉ phương của và và ( thì:
+ góc nếu
+ góc nếu .
- Nếu hoặc thì
4. Hai đường thẳng vuông góc với nhau
a) Định nghĩa:
Hai đường thẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng
b) Nhận xét:
- Nếu lần lượt là các VTCP của và thì: .
- Nếu thì
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.
c) Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính góc giữa hai đường thẳng.
Phương pháp 1: Sử dụng định lý hàm số cô sin hoặc tỉ số lượng giác.
Phương pháp 2: Sử dụng công thức tính cô sin góc giữa hai đường thẳng biết hai véc tơ chỉ phương của chúng.
Để tính ta chọn ba véc tơ không đồng phẳng mà có thể tính được độ dài và góc giữa chúng, sau đó biểu thị các véc tơ qua các véc tơ rồi thực hiện các tính toán.
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
Phương pháp:
Để chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta thực hiện một trong các cách:
Cách 1: Chứng minh , trong đó là các VTCP của .
Cách 2: Sử dụng tính chất
Cách 3: Sử dụng định lý Pi-ta-go hoặc xác định góc giữa và tính trực tiếp góc đó.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.