Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 1: Vectơ trong không gian chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về vectơ trong không gian lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Bài 1: Vectơ trong không gian
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Lời giải:
Các vecto có điểm đầu là và điểm cuối là các điểm còn lại của hình tứ diện là:
Các vecto đó không cùng nằm trong một mặt phẳng.
Lời giải:
Các vecto có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp và bằng vecto là:
.
Phương pháp giải:
Sử dụng các quan hệ véc tơ bằng nhau, đối nhau để tính toán.
Lời giải:
b) Tứ giác có:
và nên là hình bình hành.
.
Hãy xác định các vecto .
Phương pháp giải:
- Vẽ các véc tơ bất kì.
- Chọn một điểm làm gốc, lần lượt dựng hai véc tơ .
- Sử dụng quy tắc hình bình hành dựng véc tơ .
Lời giải:
Lấy điểm bất kì.
+) Vẽ sao cho:
+) Vẽ sao cho:
+) Vẽ hình bình hành
.
Lời giải:
và lần lượt là trung điểm của các cạnh và là đường trung bình của nên
Hình hộp nên
(là đường chéo trong các hình bình hành và
Nên .
Ngoài ra
⇒ ba vecto đồng phẳng (vì giá của chúng song song với một mặt phẳng, có thể chọn một mặt phẳng bất kì song song với ).
- Dựng hai véc tơ .
- Chọn một điểm làm gốc, vẽ hai véc tơ .
- Sử dụng quy tắc hình bình hành dựng véc tơ .
Lời giải:
đồng phẳng vì không cùng phương và có cặp số (2; -1) sao cho : .
Câu hỏi 7 trang 89 SGK Hình học 11: Cho ba vecto trong không gian. Chứng minh rằng nếu và một trong ba số khác không thì ba vecto đồng phẳng.
Phương pháp giải:
Ba vecto đồng phẳng nếu ta có thể biểu diễn một vecto theo hai vecto còn lại.
Lời giải:
Giả sử ta có:
Do đó, ba vecto đồng phẳng theo định lí 1.
Bài tập trang 91, 92 SGK Toán 11
a) Cùng phương với ;
b) Cùng hướng với ;
c) Ngược hướng với .
Phương pháp giải:
Các vector được gọi là cùng phương khi và chỉ khi giá của các vector đó song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
Lời giải:
a) Các véctơ có các điểm đầu là các điểm và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ mà cùng phương với là: , , , , , , .
b) Các véctơ có các điểm đầu là các điểm và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ mà cùng hướng với là: , , .
c) Các véctơ có các điểm đầu là các điểm và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ mà ngược hướng với là: , , , .
a) + + = ;
b) - - = ;
c) + + + = .
Phương pháp giải:
Dựa vào các vector bằng nhau và quy tắc ba điểm.
Lời giải:
a) Ta có:
+ +
= + +
= ;
b) - -
= + +
= ;
c) Ta có: là hình bình hành
là hình bình hành
là hình bình hành
+ + +
= + + +
= .
Chứng minh rằng: + = +
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: , với M là một điểm bất kì trong không gian và i là trung điểm của AB.
Lời giải:
Gọi là tâm của hình bình hành , ta có là trung điểm của và .
Khi đó:
a)
b)
Lời giải:
a)
Cộng từng vế ta được:
Do là trung điểm của nên và
b)
Cộng từng vế ta được:
a)
b)
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc hình bình hành.
Lời giải:
a) Lấy điểm sao cho
là đỉnh của hình bình hành . Ta có:
là đỉnh của hình bình hành .
Hay là đường chéo của hình hộp có ba cạnh .
b) Ta có
là đỉnh của hình bình hành .
Lời giải:
Theo quy tắc ba điểm ta có:
(Do là trọng tâm tam giác nên ).
a)
b)
Phương pháp giải:
a) Sử dụng công thức với là điểm bất kì trong không gian và là trung điểm của .
b) Sử dụng quy tắc ba điểm.
Lời giải:
a)
(Vì là trung điểm của )
(Vì là trung điểm của )
Cộng từng vế ta được:
(Vì là trung điểm của ).
b)
Lời giải:
Nhận xét: Ba véctơ ở trên gọi là bộ ba véctơ cơ sở (dùng để phân tích các véctơ khác).
Cách khác:
Sử dụng kết quả của định lí 1 về điều kiện để ba vector đồng phẳng.
Trong không gian cho hai vector không cùng phương và vector . Khi đó ba vector đồng phẳng khi và chỉ khi tồn tại cặp số sao cho . Ngoài ra cặp số là duy nhất.
Lời giải:
Biểu diễn qua hai véc tơ :
Ta có:
Nhân (2) với rồi cộng với (1) ta được:
= +
Vậy , , đồng phẳng.
Lời giải:
là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành do đó là trung điểm của .
là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành do đó là trung điểm của .
là đường trung bình của tam giác .
(1)
Ta có: là hình bình hành
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: các véctơ , song song với mặt phẳng chứa véctơ
Vậy , , đồng phẳng.
Lý thuyết Bài 1: Vectơ trong không gian
1. Định nghĩa:
Véctơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu chỉ véctơ có điểm đầu , điểm cuối . Véctơ còn đc kí hiệu là , , ,...
2. Các quy tắc về véctơ
- Quy tắc 3 điểm: = + .
Hoặc: = + .
- Quy tắc hình bình hành: cho hình bình hành : = + .
- Quy tắc trung tuyến: là trung tuyến của tam giác thì: =
- Quy tắc trọng tâm: là trọng tâm tam giác thì: + + = .
- Quy tắc hình hộp: cho hình hộp thì: + + = .
3. Sự đồng phẳng của các véctơ, điều kiện để ba véctơ đồng phẳng
Định nghĩa: ba véctơ gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.
Điều kiện để ba véctơ đồng phẳng:
Định lí 1: cho ba véctơ , , , trong đó véctơ , không cùng phương. Điều kiện cần và đủ để ba véctơ , , đồng phẳng là có các số sao cho = + . Hơn nữa các số là duy nhất.
Định lí 2: nếu , , , là ba véctơ không đồng phẳng thì với mỗi véctơ ta tìm được các số sao cho = + + . Hơn nữa các số là duy nhất.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.