Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 5: Khoảng cách chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về khoảng cách lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Bài 5: Khoảng cách
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Lời giải:
Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là OH (H là hình chiếu vuông góc của trên )
Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc ⇒ khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là bé nhất so với các khoảng cách từ đến một điểm bất kì của đường thẳng .
Phương pháp giải:
Sử dụng mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông.
Lời giải:
Gọi là hình chiếu của lên mặt phẳng khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
là điểm bất kì thuộc mặt phẳng .
Tam giác vuông tại nên
Vậy khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là bé nhất so với các khoảng cách từ tới một điểm bất kì của mặt phẳng .
Phương pháp giải:
- Sử dụng lý thuyết: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song bằng khoảng các từ một điểm thuộc đường thẳng đến mặt phẳng.
- Sử dụng kết quả từ Câu hỏi 2 trang 115 SGK Hình Học 11.
Lời giải:
Lấy điểm là hình chiếu của trên mặt phẳng khoảng cách từ đến mặt phẳng
Mà khoảng cách từ đến mặt phẳng là bé nhất so với các khoảng cách từ tới một điểm bất kì của mặt phẳng
Vậy khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng là bé nhất so với khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc tới một điểm bất kì thuộc mặt phẳng
Phương pháp giải:
- Sử dụng lý thuyết: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
- Sử dụng kết quả có được ở Câu hỏi 2 trang 115 SGK Hình Học 11.
Lời giải:
Hai mặt phẳng song song và nên có 1 đường thằng và
⇒ Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng là bé nhất so với khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc tới một điểm bất kì thuộc mặt phẳng
Vậy khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song và là nhỏ nhất trong các khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này tới một điểm bất kì của mặt phẳng kia.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của tứ diện đều và các tam giác đều trong hình, kết hợp tính chất đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Lời giải:
Tứ diện đều nên các mặt của tứ diện là các tam giác đều bằng nhau
vì là trung tuyến của hai tam giác đều bằng nhau
cân tại
là đường trung tuyến của tam giác cân
Lại có: Các tam giác đều nên và
Từ đó hay
Vậy ta có điều phải chứng minh.
- Sử dụng lý thuyết: hoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.
- Sử dụng Câu 3 trang 116 SGK Hình Học 11.
Lời giải:
Ta có: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.
Mà khoảng cách từ đường thẳng a song song với mặt phẳng là bé nhất so với khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc a đến nên ta có điều phải chứng minh.
Bài tập trang 119, 120 SGK Toán 11
a) Đường thẳng là đường thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng và nếu vuông góc với và vuông góc với ;
b) Gọi là mặt phẳng song song với cả hai đường thẳng chéo nhau. Khi đó đường vuông góc chung của và luôn luôn vuông góc với ;
c) Gọi là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và thì là giao tuyến của hai mặt phẳng và ;
d) Cho hai đường thẳng chéo nhau và . Đường thẳng nào đi qua một điểm trên đồng thời cắt tại và vuông góc với thì đó là đường vuông góc chung của và ;
e) Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và nằm trong mặt phẳng chứa đường này và vuông góc với đường kia.
Phương pháp giải:
Xét tính đúng sai của từng mệnh đề (có thể vẽ hình để có cái nhìn trực quan hơn).
Lời giải:
a) Sai vì thiếu điều kiện cắt cả a và b.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai vì thiếu điều kiện đường thẳng đó cũng phải vuông góc với a.
e) Sai vì nếu điều đó xảy ra thì a và b vuông góc nhưng giả thiết chưa cho a vuông góc b.
a) Chứng minh ba đường thẳng đồng quy.
b) Chứng minh rằng vuông góc với mặt phẳng và vuông góc với mặt phẳng .
c) Xác định đường vuông góc chung của và .
Phương pháp giải:
a) Gọi , chứng minh ba đường thẳng đồng quy tại
b) Trong gọi , trong gọi . Khi đó . Chứng minh .
Chứng minh vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong .
c) Dựa vào định nghĩa đường vuông góc chung của hai đường thẳng cắt nhau.
Lời giải:
a) Trong , gọi .
là trực tâm của tam giác nên (1)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra .
là trực tâm của tam giác đi qua đồng quy tại .
b) Trong gọi , trong gọi . Khi đó .
Ta có:
Ta có:
Cách khác:
Có thể chứng minh như sau:
c) là đường vuông góc chung của và .
Phương pháp giải:
+) Xác định và tính khoảng cách từ điểm đến bằng cách sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.
+) Chứng minh các tam giác bằng nhau và suy ra các đường cao tương ứng bằng nhau.
Lời giải:
Gọi là hình chiếu của trên .
Ta có vuông tại B.
Dễ thấy là đường chéo của hình vuông cạnh
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có:
Ta có:
Do đó các chiều cao tương ứng của các tam giác này bằng nhau.
Vậy khoảng cách từ tới đều bằng .
a) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng .
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
Phương pháp giải:
a) Xác định và tính khoảng cách từ điểm B đến bằng cách kẻ .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính khoảng cách vừa xác định được.
b) Xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia. Đưa về bài toán xác định khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng.
Lời giải:
a) Trong kẻ
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
Cách khác:
Ta có:
b) Ta có:
a) Chứng minh rằng vuông góc với mặt phẳng .
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng và .
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
Phương pháp giải:
a) Chứng minh vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong mp.
b) Chứng minh . Xác định khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
c) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó.
Lời giải:
a) Ta có:
Cách khác:
Ta có
thuộc trục của tam giác (1)
(đường chéo các hình vuông bằng nhau)
cũng thuộc trục của tam giác (2)
Từ (1) và (2) là trục của .
b) Ta có:
Mà nên
Gọi
Gọi lần lượt là tâm các hình vuông ta có:
nên , mà là trung điểm của là trung điểm của .
(3)
nên , mà là trung điểm của là trung điểm của .
(4)
Từ (3) và (4) suy ra:
Do là hình lập phương cạnh nên:
.
Vậy .
c) ; , mà
Vậy
Lời giải:
Gọi lần lượt là trung điểm của . Theo giả thiết .
Qua kẻ đường thẳng , lấy trên điểm sao cho
Ta có , lại có
.
Ta có là hình bình hành có là đường trung bình
Ta có: suy ra:
Xét và có:
+)
+)
+)
.
Chứng minh tương tự ta được .
Phương pháp giải:
Gọi H là tâm tam giác đều ABC
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông để tính .
Lời giải:
Gọi là tâm của tam giác đều ta có
Gọi là trung điểm của .
Tam giác vuông tại nên:
là trọng tâm tam giác
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ta có:
Vậy .
- Chứng minh khoảng cách giữa hai cạnh đối của tứ diện đều chính là độ dài đoạn thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh đối diện.
- Tính toán dựa vào các tính chất tam giác đều.
Lời giải:
Gọi lần lượt là trung điểm của và ,
Ta có: (hai đường trung tuyến tương ứng)
cân tại .
Trung tuyến đồng thời là đường cao
Chứng minh tương tự, cân tại
Từ (1) và (2) suy ra là đường vuông góc chung của và .
Tam giác vuông tại nên:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ta có:
Vậy .
Lý thuyết Bài 5: Khoảng cách
1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đường thẳng.
Định nghĩa 1
Khoảng cách từ 1 điểm đến một mặt phẳng (hoặc đến đường thẳng ) là khoảng cách giữa hai điểm và , trong đó là hình chiếu của điểm trên mặt phẳng (h.3.56a), kí hiệu là (hoặc trên đường thẳng , kí hiệu là (h.3.56b)).
2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
Định nghĩa 2
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với là khoảng cách từ một điểm bất kì của tới mặt phẳng (h.3.57), kí hiệu là .
Định nghĩa 3
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này tới mặt phẳng kia.
3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Định nghĩa
- Đường thẳng cắt và vuông góc với cả và gọi là đường vuông góc chung của và (h.3.58).
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau đó.
Nhận xét
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng:
- Khoảng cách từ một trong hai đường thẳng đã cho đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.
- Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó (h.3.59).
Cách xác định đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
- Dựng mp chứa và song song với .
- Từ một điểm trên , dựng đường thẳng vuông góc với , cắt tại .
- Trong từ dựng đường thẳng , cắt tại .
- Trong mp , từ dựng đường thẳng song song với , cắt tại là đường thẳng cần dựng (h3.60).
1. Bài toán tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Phương pháp:
Để tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng ta cần xác định được hình chiếu của điểm trên đường thẳng , rồi xem là đường cao của một tam giác nào đó để tính.
Điểm thường được dựng theo hai cách sau:
Cách 1: Trong vẽ
Cách 2: Dựng mặt phẳng qua và vuông góc với tại .
Khi đó .
Hai công thức sau thường được dùng để tính
CT1: vuông tại và có đường cao thì .
CT2: là đường cao của thì .
2. Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Phương pháp:
Để tính được khoảng từ điểm đến mặt phẳng thì điều quan trọng nhất là ta phải xác định được hình chiếu của điểm trên .
TH1:
- Dựng và .
- Dựng
TH2:
- Tìm điểm sao cho
TH3:
- Tìm điểm sao cho
- Khi đó:
Một kết quả có nhiều ứng dụng để tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng đối với tứ diện vuông (tương tư như hệ thức lượng trong tam giác vuông) là:
Nếu tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và có đường cao OH thì .
3. Phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
Phương pháp:
Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ta có thể dùng một trong các cách sau:
+) Phương pháp 1: Dựng đoạn vuông góc chung của và , khi đó .
Một số trường hợp hay gặp khi dựng đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau:
Trường hợp 1: và vừa chéo nhau vừa vuông góc với nhau
- Bước 1: Chọn mặt phẳng chứa và vuông góc với tại .
- Bước 2: Trong mặt phẳng kẻ .
Khi đó là đoạn vuông góc chung và .
Trường hợp 2: và chéo nhau mà không vuông góc với nhau
- Bước 1: Chọn mặt phẳng chứa và song song với .
- Bước 2: Dựng là hình chiếu vuông góc của xuống bằng cách lấy điểm dựng đoạn , lúc đó là đường thẳng đi qua và song song với .
- Bước 3: Gọi , dựng
Khi đó là đoạn vuông góc chung và .
Hoặc
- Bước 1: Chọn mặt phẳng tại .
- Bước 2: Tìm hình chiếu của xuống mặt phẳng .
- Bước 3: Trong mặt phẳng , dựng , từ dựng đường thẳng song song với cắt tại , từ dựng .
Khi đó là đoạn vuông góc chung và .
+) Phương pháp 2: Chọn mặt phẳng chứa đường thẳng và song song với . Khi đó
+) Phương pháp 3: Dựng hai mặt phẳng song song và lần lượt chứa hai đường thẳng. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó là khoảng cách cần tìm.
+) Phương pháp 4: Sử dụng phương pháp vec tơ
a) là đoạn vuông góc chung của và khi và chỉ khi
b) Nếu trong có hai vec tơ không cùng phương thì
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.