Phương pháp giải Vị trí tương đối của hai đường tròn (50 bài tập minh họa)

220

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Vị trí tương đối của hai đường tròn (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán 9.

Phương pháp giải Vị trí tương đối của hai đường tròn (50 bài tập minh họa)

I. Lý thuyết

Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) với R > r

1. Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau

+ Hai đường tròn cắt nhau thì R – r < d < R + r và hai đường tròn (O) và (O’) có 2 điểm chung

Phương pháp giải Vị trí tương đối của hai đường tròn (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

+ Điểm chung của (O) và (O’) là A và B.

+ Đường nối hai tâm là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai giao điểm.

2. Hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc nhau

+ Tiếp xúc trong: d = R – r

Vị trí tương đối của hai đường tròn đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 9  (ảnh 1)

Điểm chung của O và O’ là A và O’ nằm giữa O và A

+ Tiếp xúc ngoài: d = R + r

Vị trí tương đối của hai đường tròn đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 9  (ảnh 1)

(O) và (O’) có một điểm chung là A và A nằm giữa O và O’.

3. Hai đường tròn (O) và (O’) không giao nhau

+ (O) và (O’) nằm ngoài nhau: d > R + r

Vị trí tương đối của hai đường tròn đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 9  (ảnh 1)

+ (O) đựng (O’): d < R – r

Vị trí tương đối của hai đường tròn đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 9  (ảnh 1)

+ (O) và (O’) đồng tâm: d = 0

Vị trí tương đối của hai đường tròn đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 9  (ảnh 1)

II. Các ví dụ

Ví dụ 1: Cho hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; 11cm). Biết OO’ = 2a + 3 cm. Tìm a để (O) và (O’) tiếp xúc nhau.

Lời giải:

Trường hợp 1: (O) và (O’) tiếp xúc ngoài:

Vị trí tương đối của hai đường tròn đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 9  (ảnh 1)

Ta có:

OO’ = r + r’ ( với r là bán kính đường tròn (O) và r’ là bán kính đường tròn (O’)).

2a+3=4+11

2a+3=15

2a=153

2a=12

a=6cm

Trường hợp 2: (O) và (O’) tiếp xúc trong

Vị trí tương đối của hai đường tròn đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 9  (ảnh 1)

OO’ = r’ – r

2a+3=114

2a+3=7

2a=73

2a=4

a=2cm

Vậy a = 2cm hoặc a = 6cm thì (O) và (O’) tiếp xúc.

Ví dụ 2: Cho hai đường tròn (O; 4cm) và (O’; 3cm) có OO’ = 5cm. Hai đường tròn này cắt nhau tại A và B. Tính AB.

Lời giải:

Vị trí tương đối của hai đường tròn đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 9  (ảnh 1)

Vì A là giao của (O) và (O’) nên OA = 4cm và O’A = 3cm.

Xét tam giác OAO’ có:

OA2=42=16

O'A2=32=9

OO'2=52=25

Vì OO'2=OA2+O'A225=16+9

Do đó tam giác OAO’ vuông tại A (định lý Py – ta – go đảo)

Vì OO’ cắt nhau tại A và B nên OO’ vuông góc với AB (tính chất).

Gọi giao điểm của OO’ và AB là H

Ta có OO’ là đường trung trực của AB (tính chất đường nối tâm)

Nên H là trung điểm của AB và ABOO' tại H

Xét tam giác OAO’ vuông tại A đường cao AH có:

OA.O’A = AH.OO’ ( hệ thức lượng trong tam giác vuông)

4.3 = AH.5

5AH = 12

AH = 12:5

AH = 2,4cm

Đánh giá

0

0 đánh giá