Toán 9 Bài 1: Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn | Giải Toán lớp 9

615

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 98 SGK Toán 9 Tập 1: Trên hình 53, điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O), điểm K nằm bên trong đường tròn (O). Hãy so sánh OKH^ và OHK^

Phương pháp giải:

Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Lời giải:

Vì H nằm bên ngoài đường tròn (O) và K nằm bên trong đường tròn (O) nên ta có: OH > R > OK

Xét tam giác OKH có: OH>OK

OKH^>OHK^ (góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn)

Trả lời câu hỏi 2 trang 98 SGK Toán 9 Tập 1: Cho hai điểm A  B

a) Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó.

b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào?

Phương pháp giải:

Các điểm nằm trên cùng 1 đường tròn thì cách tâm đường tròn 1 khoảng bằng nhau = bán kính

Lời giải:

a) 

b) Có vô số đường tròn đi qua hai điểm A và B. Tâm của chúng nằm trên đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Vì gọi O là tâm đường tròn đi qua 2 điểm A và B, khi đó, OA=OB.

Tập hợp các điểm O thỏa mãn OA=OB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Trả lời câu hỏi 3 trang 98 SGK Toán 9 Tập 1: Cho ba điểm A,B,C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó.

Phương pháp giải:

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác  là giao của ba đường trung trực của tam giác. 

Lời giải:

 

Vẽ hai đường trung trực d1 và d2 của AB và AC . Hai đường thẳng này cắt nhau tại I.

Vẽ đường tròn tâm I bán kính IA ta được đường tròn đi qua ba điểm A,B,C. 

Trả lời câu hỏi 4 trang 99 SGK Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O), A là một điểm bất kì thuộc đường tròn. Vẽ A’ đối xứng với A qua O (h.56). Chứng minh rằng điểm A’ cũng thuộc đường tròn (O).

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.

Lời giả:

Do A' đối xứng với A qua O nên O là trung điểm của AAOA=OA=R

Suy ra A' cũng thuộc đường tròn (O

Trả lời câu hỏi 5 trang 99 SGK Toán 9 Tập 1:Cho đường tròn (O), AB là một đường kính bất kì và C là một điểm thuộc đường tròn. Vẽ C’ đối xứng với điểm C qua AB (h.57). Chứng minh rằng điểm C’ cũng thuộc đường tròn (O).

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng

Lời giải:

Do C và C' đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC'

⇒ O nằm trên đường trung trực của CC'

⇒ OC = OC' = R

⇒ C' cũng thuộc đường tròn (O)

Bài tập trang 99-101 SGK Toán 9
Bài 1 trang 99 sgk Toán 9 - tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD  AB=12cm, BC=5cm. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.

Phương pháp giải:

+) Để chứng minh nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn, ta chứng minh các điểm này cùng cách đều một điểm.

+) Sử dụng tính chất của hình chữ nhật: ABCD là hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại O thì ta có OA=OB=OC=OD=AC2=BD2

+) Định lí Pytago: ΔABC vuông tại C thì BC2=AB2+AC2.

Lời giải:

 

Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật, ta có OA=OB=OC=OD (tính chất) nên bốn điểm này cùng thuộc đường tròn tâm O, bán kính R=OA.

Xét tam giác ABC vuông tại B, áp dụng định lí Pytago, ta có:

AC2=AB2+BC2=122+52=169

AC=169=13cm 

R=OA=132=6,5cm

Vậy bán kính của đường tròn là: R=6,5cm.

Bài 2 trang 100 sgk toán 9 - tập 1: Hãy nối mỗi ô ở cột trái với mỗi ô ở cột phải để được khẳng định đúng.

(1) Nếu tam giác có ba góc nhọn

(4) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm bên ngoài tam giác.

(2) Nếu tam giác có góc vuông

(5) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó nằm bên trong tam giác.

(3) Nếu tam giác có góc tù

(6) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là trung điểm của cạnh lớn nhất.

(7) thì tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là trung điểm của cạnh nhỏ nhất

Phương pháp giải:

+) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao của ba đường trung trực.

+) Sử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông: ΔABC vuông tại A, có AM là trung tuyến, khi đó: AM=BM=CM=BC2.

Lời giải:

+) Nối (1) với (5): Vì trong tam giác nhọn, giao của ba đường trung trực nằm bên trong tam giác nên tâm đường tròn ngoại tiếp nằm bên trong tam giác. 

+) Nối (2) với (6): Vì trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh đó. Tức là trung điểm cạnh huyền cách đều 3 điểm A, B,C.

+ Nối (3) với (4): Vì trong tam giác tù, giao của ba đường trung trực nằm bên ngoài tam giác nên tâm đường tròn ngoại tiếp nằm bên ngoài tam giác.

Bài 3 trang 100 sgk Toán 9 - tập 1: Chứng minh các định lý sau:

a) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.

b) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất:

a) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh đó. 

b) Tam giác có đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh đó thì là tam giác vuông.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC vuông tại A.

Gọi O là trung điểm của cạnh huyền BC, ta có:

Vì ΔABC vuông tại A có AO là trung tuyến

AO=BO=CO=BC2 ( Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền)

 3 điểm A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính OA

Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC chính là trung điểm của cạnh huyền.

b) 

Xét tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC.

OA=OB=OC=R

 Tam giác ABC có đường trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC nên vuông tại A 

Nhận xét: Định lý trong bài tập này thường được dùng để giải nhiều bài tập về nhận biết tam giác vuông.

Bài 4 trang 100 sgk Toán 9 - tập 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy xác định vị trí của mỗi điểm A(1;1), B(1;2), C(2;2) đối với đường tròn tâm O bán kính 2.

Phương pháp giải:

+) Khoảng cách d từ gốc tọa độ O(0;0) đến điểm A(x;y) được tính theo công thức d=x2+y2.                    (1)

+) Cho đường tròn tâm O bán kính R, khi đó: 

a) Nếu OM=R thì M nằm trên đường tròn.

b) Nếu OM>R thì M nằm ngoài đường tròn.

c) Nếu OM<R thì M nằm trong đường tròn.

Lời giải:

 Áp dụng công thức (1) tính khoảng cách từ một điểm đến gốc tọa độ , ta có: 

OA=(1)2+(1)2=2<2A nằm trong đường tròn (O;2).

OB=(1)2+(2)2=5>2B nằm ngoài đường tròn (O;2).

OC=(2)2+(2)2=2C nằm trên đường tròn (O;2).

Bài 5 trang 100 sgk Toán 9 - tập 1: Một tấm bìa hình tròn không còn dấu vết của tâm. Hãy tìm lại tâm của hình tròn đó.
Phương pháp giải:

Sử dụng các tính chất: 

+) Giao của ba đường trung trực là tâm đường trong ngoại tiếp tam giác.

+) Trong một đường tròn, các đường kính cắt nhau tại tâm đường tròn.

Lời giải:

Cách 1:

- Trên đường tròn của tấm bìa lấy ba điểm A, B, C không trùng nhau.

- Nối A với B và B với C

- Dựng các đường trung trực của AB, AC chúng cắt nhau tại O, khi đó O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Hay O là tâm của tấm bìa hình tròn.

Cách 2:  

- Gấp tấm bìa sao cho hai phần của hình tròn trùng nhau, nếp gấp là một đường kính.

- Lại gấp như trên theo nếp gấp khác, ta được một đường kính thứ hai. Giao điểm của hai đường kính này là tâm của đường tròn. 

Bài 6 trang 100 sgk Toán 9 - tập 1: Trong các biển báo giao thông sau, biển nào có tâm đối xứng, biển nào có trục đối xứng?

a) Biển cấm đi ngược chiều (h.58);

b) Biển cấm ôtô (h.59).

Phương pháp giải:

+) Điểm O gọi là tâm đối xứng qua hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H.

+) Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. 

Lời giải:

a) Hình 58 vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng: Trục đối xứng AB và CD, tâm đối xứng O

b) Hình 59 có một trục đối xứng: trục AB và không có tâm đối xứng.

Bài 7 trang 101 sgk Toán 9 - tập 1: Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng: 

(1) Tập hợp các điểm có khoảng cách đến điểm A cố định bằng 2cm

(4) là đường tròn tâm A bán kính 2cm

(2) Đường tròn tâm A bán kính 2cm gồm tất cả những điểm

(5) có khoảng cách đến điểm A nhỏ hơn hoặc bằng 2

(3) Hình tròn tâm A bán kính 2cm gồm tất cả những điểm

(6) có khoảng cách đến điểm A bằng 2cm

 

(7) có khoảng cách đến điểm A lớn hơn 2cm

 

Phương pháp giải:

Định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R

Hình tròn tâm O bán kính R gồm tất cả các điểm nằm trên đường tròn và nằm trong đường tròn đó.

Lời giải:

Nối (1) với (4); 

Nối (2) với (6);

Nối (3) với (5).

Bài 8 trang 101 sgk Toán 9 - tập 1: Cho góc nhọn xAy và hai điểm B, C thuộc Ax. Dựng đường tròn (O) đi qua B  C sao cho tâm O nằm trên tia Ay.

Phương pháp giải:

Bước 1. Phân tích:

Giả sử đã dựng được đường tròn (O) thỏa mãn đề bài.

-  Vì O đi qua B, C nên OB=OC do đó O nằm trên đường trung trực m của BC.

O nằm trên tia Ay.

Bước 2. Dựng hình: Dựa vào bước phân tích trên liệt kê thứ tự các phép dựng hình cơ bản.

Bước 3. Chứng minh: Bằng lí luận, chứng minh hình vừa dựng thỏa mãn tất cả các giả thiết của bài toán.

Bước 4. Biện luận: thiết lập điều kiện giải được của bài toán. Tức là xét xem bài toán giải được trong trường hợp nào và có bao nhiêu nghiệm. 

Lời giải:

Cách dựng: 

- Dựng đường trung trực m của đoạn thẳng BCm cắt tia Ay tại O.

- Dựng đường tròn (O; OB), đó là đường tròn phải dựng.

Chứng minh

Vì điểm O đường trung trực m của BC nên OB=OC (tính chất), suy ra đường tròn (O; OB) đi qua B và C.

Mặt khác, OAy nên đường tròn (O) thỏa mãn đề bài.

Biện luận

Vì m luôn cắt tia Ay tại một điểm O duy nhất nên bài toán luôn có một hình thỏa mãn.

Bài 9 trang 101 sgk Toán 9 - tập 1: a) Vẽ hình hoa bốn cánh. Hình hoa bốn cánh trên hình 60 được tạo ra bởi các cung có tâm A, B, C, D (trong đó A, B, C, D là các đỉnh của một hình vuông và tâm của cung là tâm của đường tròn chứa cung đó). Hãy vẽ lại hình 60 vào vở.

 

b) Vẽ lọ hoa: Chiếc lọ hoa trên hình 61 được vẽ trên giấy kẻ ô vuông bởi năm cung có tâm A, B, C, D, E. Hãy vẽ lại hình 61 vào giấy kẻ ô vuông.

Phương pháp giải:

+) Sử dụng định lí Pytago để tính độ dài các đường chéo của hình vuông có cạnh  là 1cm .

Lời giải:

a) - Vẽ hình vuông ABCD.

- Vẽ 4 cung tròn tâm A,B,C,D bán kính AB.

Ta được bốn cung tròn tạo thành hình hoa bốn cánh.

b) Đường chéo hình vuông có cạnh là 1 có độ dài là 12+12=2.

- Kẻ lại các ô vuông và lấy các điểm như hình 61.

- Vẽ 5 cung tròn tâm A,B,C,D,E bán kính 2.

Ta được năm cung tròn liền nét với nhau tạo thành hình chiếc lọ hoa.

Lý thuyết Bài 1: Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

1. Định nghĩa đường tròn

Đường tròn tâm O bán kính R, kí hiệu (O;R), là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. 

  • Nếu A nằm trên đường tròn (O;R) thì OA=R
  • Nếu A nằm trong đường tròn (O; R) thì OA<R
  • Nếu A nằm ngoài đường tròn (O;R) thì OA>R.

2. Định lí về sự xác định một đường tròn

Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.

Tâm O của đường tròn đi qua ba điểm A, B, C là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC.

3. Tính chất đối xứng của đường tròn

a) Tâm đối xứng 

Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.

b) Trục đối xứng

Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.

Chú ý:

* Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp.

* Trong tam giác đều , tâm đường tròn ngoại tiếp là trọng tâm tam giác đó.

4. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Chứng minh các điểm cho trước cùng thuộc một đường tròn.

Phương pháp:

Chứng minh các điểm cho trước cùng cách đều một điểm nào đó. Điểm đó chính là tâm của đường tròn

Dạng 2: Xác định vị trí tương đối của một điểm đối với một đường tròn

Phương pháp:

Để xác định vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R) ta so sánh khoảng cách OM với bán kính R theo bảng sau:

Vị trí tương đối

Hệ thức

M nằm trên đường tròn (O)

OM=R

M nằm trong đường tròn (O)

OM<R

M nằm ngoài đường tròn (O)

OM>R

Dạng 3: Xác định tâm và tính bán kính đường tròn ngoại tiếp

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các kiến thức

- Sử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông.

- Dùng định lý Pytago.

- Dùng hệ thức lượng về cạnh và góc trong tam giác vuông.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá