Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây | Giải Toán lớp 9

586

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 105 SGK Toán 9 Tập 1: Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:

a) Nếu AB = CD thì OH = OK.

b) Nếu OH = OK thì AB = CD. 

Lời giải:

 

Xét đường tròn (O) có 

OH là một phần đường kính vuông góc với dây AB

 H là trung điểm của AB (Định lí) AB=2HB

OK là một phần đường kính vuông góc với dây CD

  K là trung điểm của CD (Định lí) CD=2KD

Theo mục 1: OH2+HB2=OK2+KD2

a) Nếu AB=CDHB=KD

mà OH2+HB2=OK2+KD2 OH2=OK2OH=OK

b) Nếu OH=OKOH2=OK2

mà OH2+HB2=OK2+KD2 HB=KDAB=CD

Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 9 Tập 1: Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:

a) OH và OK, nếu biết AB>CD

b) AB và CD, nếu biết OH<OK

Lời giải:

 

Xét đường tròn (O) có 

OH là một phần đường kính vuông góc với dây AB

 H là trung điểm của AB(Định lí)AB=2HB

OK là một phần đường kính vuông góc với dây CD

  K là trung điểm của CD(Định lí) CD=2KD

Theo mục 1: OH2+HB2=OK2+KD2

a) Nếu AB>CDHB>KDHB2>KD2

mà OH2+HB2=OK2+KD2 OH2<OK2OH<OK

b) Nếu OH<OKOH2<OK2

mà OH2+HB2=OK2+KD2 HB>KDAB>CD 

Trả lời câu hỏi 3 trang 105 SGK Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC, O là giao của các đường trung trực của tam giác; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,BC,AC. Cho biết OD>OE,OE=OF (h.69).

 

Hãy so sánh các độ dài:

a) BC và AC;

b) AB và AC.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

Trong hai dây của một đường tròn:

+ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau

+ Dây nào xa tâm hơn thì dây đó nhỏ hơn 

Lời giải:

Vì O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC

⇒ O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

a) Vì OE=OF suy ra AC=BC (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau)

b) Vì OD>OE nên AB<BC (dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn) mà AC=BC (câu a) nên AB<AC.

Bài tập trang 106 SGK Toán 9
Bài 12 trang 106 SGK Toán 9 - tập 1: Cho đường tròn tâm O bán kính 5cm, dây AB bằng 8cm.

a) Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB

b) Gọi I là điểm thuộc dây AB sao cho AI=1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB. Chứng minh rằng CD=AB

Phương pháp giải:

a) +) Sử dụng định lý: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

 +) Sử dụng định lí Pytago: ΔABC, vuông tại A thì BC2=AC2+AB2.

b) Sử dụng định lý: Trong một đường tròn, hai dây cách đều nhau thì bằng nhau. 

Lời giải:

a) Kẻ OHAB tại H

Khi đó, đường tròn (O) có OH là 1 phần đường kính vuông góc với dây AB tại H

Suy ra H là trung điểm của dây AB (Theo định lí 2 - trang 103) 

HA=HB=AB2=82=4cm.

Xét tam giác HOB vuông tại H, theo định lí Pytago, ta có:

OB2=OH2+HB2OH2=OB2HB2

OH2=5242=2516=9OH=3(cm).

Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 3cm.

b) Vẽ OKCD tại K

Tứ giác KOHI có ba góc vuông (K^=H^=I^=900) nên là hình chữ nhật, suy ra OK=HI.

Ta có HI=AHAI=41=3cm, suy ra OK=3cm.

Vậy OH=OK=3cm.

Hai dây AB và CD cách đều tâm nên chúng bằng nhau.

Do đó AB=CD.

Bài 13 trang 106 sgk Toán 9 - tập 1: Cho đường tròn (O) có các dây AB  CD bằng nhau, các tia AB  CD cắt nhau tại điểm E nằm bên ngoài đường tròn. Gọi H  K theo thứ tự là trung điểm của AB  CD. Chứng minh rằng:

a) EH=EK

b) EA=EC.

Phương pháp giải:

a) Sử dụng các tính chất sau: Trong một đường tròn

+) Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

+) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. 

b) Cộng đoạn thẳng

Lời giải:

a) Nối OE. 

Vì HA=HB  nên  OHAB (đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)

Vì KC=KD  nên  OKCD. (đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)

Mà AB=CD nên OH=OK (hai dây bằng nhau thì cách đều tâm).

Xét ΔHOE và ΔKOE có:

OH=OK 

EO chung

EHO^=EKO^=900

 ΔHOE=ΔKOE (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

 EH=EK(1) ( 2 cạnh tương ứng)

b) Vì AB=CD nên AB2=CD2 hay AH=KC  (2)

Từ (1) và (2)  EH+HA=EK+KC  

hay  EA=EC.

Bài 14 trang 106 SGK Toán 9 tập 1: Cho đường tròn tâm O bán kính 25cm, dây AB bằng 40cm. Vẽ dây CD song song với AB và có khoảng cách đến AB bằng 22cm. Tính độ dài dây CD.
Phương pháp giải:

+) Kẻ đường kính vuông góc với dây. 

+) Sử dụng định lý: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

+) Sử dụng định lí Pytago: ΔABC vuông tại A thì BC2=AB2+AC2.

Lời giải:

Vẽ OHAB, đường thẳng OH cắt CD tại K.

Vì AB//CD mà OHAB suy ra OHCD hay OKCD.

Ta có OKDC và OHAB nên KC=KD=CD2 và AH=HB=AB2 (vì đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)

Ta có: OB=OD=R=25cm

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác OBH vuông tại H, ta có:

OB2=OH2+HB2OH2=OB2HB2

OH=OB2(AB2)2

=252(402)2=15(cm)

Lại có: HK=OH+OK

OK=HKOH=2215=7(cm)

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác OKD vuông tại K, ta có:

OD2=OK2+KD2

KD2=OD2OK2=25272=576

KD=576=24(cm)

CD=2KD=48(cm)

Bài 15 trang 106 sgk Toán 9 - tập 1: Cho hình 70 trong đó hai đường tròn cùng có tâm là O. Cho biết AB>CD.

Hãy so sánh các độ dài:

a) OH và OK;

b) ME và MF;

c) MH và MK.

Phương pháp giải:

+) Để so sánh hai dây, ta đi so sánh khoảng cách từ tâm đến hai dây ấy và ngược lại.

+) Sử dụng tính chất: Trong một đường tròn:

a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

c) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

Lời giải:

a) Xét trong đường tròn nhỏ:

Theo định lí 2: trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

Theo giả thiết AB>CD suy ra AB gần tâm hơn, tức là  OH<OK.

b) Xét trong đường tròn lớn:

Theo định lí 2: trong hai dây của một đường tròn, dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

Theo câu a, ta có: OH<OKME>MF.

c) Xét trong đường tròn lớn:

Vì OHMEEH=MH=ME2 (Định lý 2 - trang 103).

Vì OKMFKF=MK=MF2 (Định lý 2 - trang 103). 

Theo câu b, ta có: ME>MFME2>MF2MH>MK

Bài 16 trang 106 sgk Toán 9 - tập 1: Cho đường tròn , điểm nằm bên trong đường tròn. Vẽ dây vuông góc với tại . Vẽ dây bất kì đi qua và không vuông góc với . Hãy so sánh độ dài hai dây  .

Phương pháp giải:

- Để so sánh hai dây, ta đi so sánh khoảng cách từ tâm đến hai dây đó.

- Sử dụng các tính chất sau:

+) Trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.

+) Trong một đường tròn, dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.

Lời giải:

Vẽ  tại H.

Xét tam giác vuông tại có là cạnh huyền

Do đó (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất)

(dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn).

Nhận xét. Trong các dây đi qua một điểm ở trong đường tròn, dây vuông góc với là dây ngắn nhất.

Lý thuyết Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

1. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

Định lý 1: Trong một đường tròn: 

a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

Định lý 2. Trong hai dây của một đường tròn:

a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. 

 

Xét đường tròn (O):

Khi đó: 

2. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

So sánh hai đoạn thẳng

Phương pháp:

Ta thường sử dụng các kiến thức sau:

- Trong một đường tròn:

+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

+ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

- Trong hai dây của một đường tròn:

+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn,

- Chứng minh hai tam giác bằng nhau, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.

Đánh giá

0

0 đánh giá