Toán 9 Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn | Giải Toán lớp 9

506

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 107 SGK Toán 9 Tập 1: Vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung ?

Lời giải:

Nếu đường thẳng và đường tròn có nhiều hơn hai điểm chung thì khi đó đường tròn sẽ đi qua ít nhất ba điểm thẳng hàng. Điều này vô lí. Vậy một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung.

Trả lời câu hỏi 2 trang 108 SGK Toán 9 Tập 1: Hãy chứng minh khẳng định trên  

Phương pháp giải:

+ Sử dụng: "Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó"

+ Sử dụng định lý Pytago

Lời giải:

OH là một phần đường kính vuông góc với AB

Nên H là trung điểm của AB (định lý)

HA=HB 

Xét tam giác OHB vuông tại H có: 

OB2=OH2+HB2HB=OB2OH2=R2OH2

Vậy HA=HB=R2OH2

Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Toán 9 Tập 1: Cho đường thẳng a và có một điểm O cách a là 3cm. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 5cm.

a) Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O) ? Vì sao ?

b) Gọi B và C là các giao điểm của đường thẳng a và đường tròn (O). Tính độ dài BC.

Phương pháp giải:

a. Khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a nhỏ hơn độ dài bán kính thì a cắt đường tròn

b. Tính HC nhờ Định lí Pythago, rồi suy ra BC

Lời giải:

a) Đường thẳng a cắt đường tròn (O) tại 2 điểm phân biệt, vì khoảng cách d< R  (3cm<5cm) 

b) Kẻ OHBC tại H. 

Xét (O) có OH là 1 phần đường kính vuông góc với dây BC tại H nên H là trung điểm của BC (định lý)

Suy ra BC=2HC

Xét tam giác OHC vuông tại H, theo định lý Py-ta-go, ta có:

HC=OC2OH2=5232=4(cm)BC=2HC=8(cm)

Bài tập trang 109-110 SGK Toán 9
Bài 17 trang 109 sgk Toán 9 - tập 1: Điền vào các chỗ trống (...) trong bảng sau (R là bán kính của đường tròn, d là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng):

R

d

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

5cm

6cm

4cm

3cm

7cm

Tiếp xúc nhau

 
 

Phương pháp giải:

Cho đường tròn (O;R) và đường thẳng a, gọi d=OH là khoảng cách từ a đến tâm O. Khi đó:

a) a và (O) cắt nhau nếu d<R;

b) a và (O) tiếp xúc nhau nếu d=R;

c) a và (O) không giao nhau nếu d>R.

Lời giải:

R

d

Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

5cm 

6cm

 4cm

3cm 

6cm

 7cm

Cắt nhau (d<R)

Tiếp xúc nhau

Không giao nhau (d>R)

Bài 18 trang 110 sgk Toán 9 - tập 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3;4). Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (A;3) và các trục tọa độ.

Phương pháp giải:

Cho đường tròn (O;R) và đường thẳng a, gọi d=OH là khoảng cách từ a đến tâm O. Khi đó:

+) a và (O) không giao nhau nếu d>R.

+) a và (O) tiếp xúc nhau nếu d=R;

Lời giải:

+) Đường tròn (A; 3) có tâm A và bán kính R=3.

Kẻ ACOx,ABOy (hình vẽ)

+) Khoảng cách từ tâm A đến trục Ox là AC=4.

Vì 4>3AC>R. Suy ra đường tròn (A; 3) và trục Ox không cắt nhau.

+) Khoảng cách từ tâm A tới trục Oy là AB=3.

Suy ra AB=R(=3) do đó đường tròn (A; 3) và trục Oy tiếp xúc nhau.

Bài 19 trang 110 sgk Toán 9 - tập 1: Cho đường thẳng xy. Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy nằm trên đường nào?

Phương pháp giải:

+) Xác định xem tâm đường tròn cách đường thẳng cho trước một khoảng là bao nhiêu.

+) Vận dụng tính chất: Tập hợp các điểm cách đường thẳng d một khoảng a(cm) là đường thẳng song song với d và cách d là a(cm).

Lời giải:

Gọi O là tâm của đường tròn bán kính 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy.

Vì R=1cm nên điểm O cách đường thẳng xy là 1cm.

Điểm O nằm trên đường thẳng song song với xy và cách xy là 1cm. Có 2 đường thẳng như thế.

Vậy O có thể nằm trên hai đường thẳng m và m song song với xy và cách xy là 1cm.

Bài 20 trang 110 sgk Toán 9 - tập 1: Cho đường tròn tâm O bán kính 6cm và một điểm A cách O  10cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính độ dài AB.

Phương pháp giải:

+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.

+) Sử dụng định lí Pytago: ΔABC vuông tại A thì BC2=AC2+AB2.

Lời giải:

Xét đường tròn (O) có B là tiếp điểm nên OB=R=6cm.

Xét đường tròn (O) có AB là tiếp tuyến tại B nên ABOB tại B

Xét ΔABO vuông tại B, áp dụng định lý Pytago, ta có:

OA2=OB2+AB2AB2=AO2OB2

AB2=10262=10036=64

AB=64=8(cm)

Lý thuyết Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 

 

2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá