Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Công thức về tổng và hiệu hai vectơ (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

151

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức về tổng và hiệu hai vectơ (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

 Công thức về tổng và hiệu hai vectơ (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

A. Lí thuyết tóm tắt

- Định nghĩa tổng của hai vectơ: Có AB=aBC=b. Khi đó: AC=a+b là tổng của hai vectơ a và b.  

- Vectơ đối: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a được gọi là vectơ đối của vectơ a. Kí hiệu là a. Vectơ đối của vectơ 0 là 0.

- Định nghĩa hiệu của hai vectơ: Cho hai vectơ ab tùy ý. Ta có: ab=a+(b).

- Tính chất của phép cộng :

+)  a+b=b+a ( giao hoán )

+) (a+b)+c=a+(b+c) ( kết hợp )

+) a+0=0+a=a 

- Quy tắc ba điểm: Với A, B, C tùy ý

AB+BC=AC (đối với tổng)

ABAC=CB (đối với hiệu)

B. Các công thức

- Vectơ đối: a=ba=b và a ngược hướng với  b

- Hiệu hai vectơ: ab=a+(b).

- Độ dài vectơ tổng, hiệu:

u=a+bu=a+bv=abv=ab

- Tính chất phép cộng:

a+b=b+a(a+b)+c=a+(b+c)a+0=0+a=a

- Quy tắc ba điểm: A, B, C tùy ý.

AB+BC=ACABAC=CB

- Chú ý:  0=0AB=BA

C. Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho hình tam giác ABC. Biết AC = a. Tính độ dài vectơ AB+BC

Công thức về tổng và hiệu hai vectơ chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Áp dụng quy tắc ba điểm với A, B, C ta có: AB+BC=AC

AB+BC=AC=AC=a

Bài 2: Cho hình vuông ABCD cạnh 2a. Tính độ dài vectơ AB+CD+BC.

Công thức về tổng và hiệu hai vectơ chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Ta có: AB+CD+BC (1)

Áp dụng tính chất phép cộng vectơ ta có:

(1)=AB+BC+CD

=AB+BC+CD

Áp dụng quy tắc ba điểm với A, B, C có:  AC+CD=AD

(1)=AC+CD

Áp dụng quy tắc ba điểm với A, C, D có:

(1)=ADAB+CD+BC=ADAB+CD+BC=AD=AD=2a

Bài 3: Cho ba điểm M, N, E tùy ý. Biết khoảng cách giữa E và N là 6a. Tính độ dài các vectơ MNMENMEM

Giải:

Áp dụng quy tắc ba điểm về hiệu cho ba điểm M, N, E ta có: MNME=EN

MNME=EN=EN=6a

Ta có:

NMEM=NM+(EM)=NM+ME=NENMEM=NE=NE=6a

D. Bài tập vận dụng 

Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD. Biết AB = 2a, AD = a. Tính độ dài vectơ AB+BC.

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết AC = 2a và AH = a . Tính độ dài các vectơ ACAH và ACHC

Công thức về tổng và hiệu hai vectơ chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 3: Cho A, B, C, D, E, F tùy ý. Tính tổng: AB+CD+EF+BC+DE.

Bài 4: Cho tam giác MNQ biết MQ = 3a. Tính độ dài vectơ MNQN.

Công thức về tổng và hiệu hai vectơ chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 5: Cho F, E, N, M, I tùy ý. Chứng minh đẳng thức: FENM+NF=IEIM.

Bài 6: Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Tính hiệu Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải .

Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Đáp án: Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Bài 7: Cho 5 điểm A, B, C, D, E tùy ý. Chứng minh đẳng thức sau:

Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Đáp án: VT = Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải= VP

Bài 8: Cho hình bình hành ABCD tâm O. Chứng minh rằng:

Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Đáp án: VT =Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải VP = Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải  Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải⇒ VT = VP

Bài 9: Cho hình bình hành ABCD. O là điểm tùy ý thuộc đường chéo AC. Từ O kẻ đường thẳng song song với các cạnh của hình bình hành, cắt AB tại M, cắt DC tại N, cắt BC tại F, cắt AD tại E. Chứng minh: Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải .

Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Đáp án: VP = Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải= VT

Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD tâm O . Biết AB = 2a, AD = a. Tính Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Đáp án: Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Bài 11: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A. Có ∠B = 60o , AB = a. Tính Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải .

Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Đáp án: Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Bài 12: Cho hình thoi ABCD tâm O cạnh a. Biết ∠BAD = 60o . Tính Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

Đáp án: Các bài toán về tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải

E. Bài tập tự luyện 

Câu 1. Cho hình bình hành ABCD ,với giao điểm hai đường chéo là I. Khi đó:

A. AB+IA=BI.

B. AB+AD=BD.

C.AB+CD=0 .

D.AB+BD=0.

Câu 2. Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC=12. Vectơ GBCG có độ dài bằng bao nhiêu?

A. 2.

B. 4.

C. 8.

D. 23.

Câu 3. Cho 4 điểm A,B,C,D. Đẳng thức nào sau đây đúng.

A. AB+CD=AC+BD.

B. AB+CD=AD+BC .

C. AB+CD=AD+CB.

D. AB+CD=DA+BC .

Câu 4. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Khi đó AB+AC=

A. a3.

B. a32.

C. 2a .

D. a .

Câu 5. Cho tam giác đều  ABC cạnh a, trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng?

A. AB=AC.

B. GA=GB=GC.

C. AB+AC=2a.

D. AB+AC=3ABAC.

Câu 6. Cho a,  b  0,a,  b   đối nhau. Mệnh đề dưới đây sai là:

A. a,  b   ngược hướng.

B. a,  b  cùng độ dài.

C. a,  b  cùng  hướng.

D. a  +  b=0.

Câu 7. Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD, phát biểu nào là đúng?

A. OA=OB=OC=OD.

B. AC=BD.

C. OA+OB+OC+OD=0.

D. ACAD=AB.

Câu 8. Cho hình ABCD vuông cạnh a, độ dài vectơ ABAC+BD bằng:

A. a.

B. 3a.

C. a2.

D. 2a2.

Câu 9. Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào dưới đây là đẳng thức sai?

A. OA+OC+OE=0 .

B. BC+FE=AD .

C. OA+OB+OC=EB .

D. AB+CD+FE=0 .

Câu 10. Cho hình bình hành ABCD. Khẳng định sai

A. AB+BC=​ AC .

B. AB=CD.

C. AB+AD=​ AC .

D. AC+CD=​ AD.

Câu 11. Cho ΔABC vuông tại A và AB=3,AC=4. Véctơ CB+AB có độ dài bằng

A. 13 .

B. 213.

C. 23 .

D. 3 .

Câu 12. Cho 4 điểm bất kỳ A,B,C,O. Đẳng thức nào sau đây là đúng:

A. OA=CA+OC .       

B. AB=AC+BC .       

C. AB=OB+OA .       

D. OA=OB+AB .

Câu 13. Chọn đẳngthức đúng:

A. BC+AB=CA .       

B. BA+CA=BC .       

C. OC+AO=CA .       

D. AB=CB+AC .

Câu 14. Cho tam giác ABC. Để điểm M thoả mãn điều kiện MA+BM+MC=0 thì M phải thỏa mãn mệnh đề nào?

A. M  là điểm sao cho tứ giác ABMC là hình bình hành.

B. M là trọng tâm tam giác ABC.

C. M là điểm sao cho tứ giác BAMC là hình bình hành.

D. M thuộc trung trực của AB.

Câu 15. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Đẳng thức nào sau đây đúng ?

A. AO+BOCO+DO=0.

B. AO+BO+CO+DO=0.

C. AO+OB+COOD=0.

D. OAOB+CO+DO=0.

Câu 16. Cho tam giác ABC, trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng?

A. ABCB=AC.

B. GA+GB+GC=0.

C. ABCB=AC.

D. GABGCG=0.

Câu 17. Cho tam giác ABC. Để điểm M thoả mãn điều kiện MAMB+MC=0 thì M phải thỏa mãn mệnh đề nào?

A. M là điểm sao cho tứ giác ABMC là hình bình hành.

B. M là trọng tâm tam giác ABC.

C. M là điểm sao cho tứ giác BAMC là hình bình hành.

D. M thuộc trung trực của AB.

Câu 18. Cho hình bình hành ABCD với I là giao điểm của 2 đường chéo. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

A. IACI=0

B. AB=DC

C. AC=BD

D. ABDA=AC

Câu 19. Cho ba lực F1=MA,F2=MB,F3=MC cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1,F2 đều bằng 100N và AMB^=600.  Khi đó cường độ lực của F3 là:

Trắc nghiệm Tổng hiệu của hai vecto có đáp án – Toán lớp 10 (ảnh 11)

A. 502N

B. 503N

C. 253N

D. 1003N.

Câu 20. Cho ba lực F1=MA,F2=MB,F3=MC cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1, F2 đều bằng 50N và góc AMB^=600. Khi đó cường độ lực của F3 là:

Trắc nghiệm Tổng hiệu của hai vecto có đáp án – Toán lớp 10 (ảnh 12)

A. 1003N.

B. 253N.

C. 503N.

D. 502N.

Câu 21. Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào dưới đây là đẳng thức sai?

A. OA+OCEO=0.

B. BCEF=AD.

C. OAOB=EBOC.

D. AB+CDEF=0.

Câu 22. Cho ΔABC. Điểm M thỏa mãn MA+MB+CM=0 thì điểm M là

A. Đỉnh thứ tư của hình bình hành nhận AC và BC làm hai cạnh.

B. Đỉnh thứ tư của hình bình hành nhận AB và AC làm hai cạnh.

C. Đỉnh thứ tư của hình bình hành nhận AB và BC làm hai cạnh.

D. trọng tâm tam giác ABC.

Câu 23. Cho hình thang ABCD có AB song song với CD. Cho AB=2a;CD=a. Gọi O là trung điểm của AD. Khi đó :

A. OB+OC=a .

B. OB+OC=3a2 .       

C. OB+OC=2a .        

D. OB+OC=3a .

Câu 24. Cho tam giác ABC đều cạnh a, trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng?

A. AB=AC .

B. GA=GB=GC .

C. AB+AC=2a.

D. AB+AC=3AB+CA.

Câu 25. Cho 4 điểm bất kì A,B,C,O. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. OA=OB+AB.       

B. AB=OB+OA .       

C. AB=AC+BC .       

D. OA=CA+OC .

Câu 26. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a, H là trung điểm cạnh BC. Vectơ CH+CH có độ dài là:

A. a.

B. 3a2.

C. 2a33.

D. a72.

Câu 27. Cho 4 điểm bất kỳ A,B,C,D. Đẳng thức nào sau đây là đúng:

A. OA=CA+CO.       

B. BC+CA+AB=0 .  

C. BA=OB+AO .       

D. OA=OB+AB .

Câu 28. Cho tam giác ABC. Tập hợp những điểm M sao cho: MA+MB=MC+MB là:

A. M nằm trên đường trung trực của BC.

B. M nằm trên đường tròn tâm I,bán kính R=2AB với I nằm trên cạnh AB sao cho IA=2IB.

C. M nằm trên đường trung trực của IJ với I,J lần lượt là trung điểm của AB và BC.

D. M nằm trên đường tròn tâm I, bán kính R=2AC với I nằm trên cạnh AB sao cho IA=2IB.

Câu 29. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a . Khi đó AB+AC bằng:

A. a52.

B. a32.

C. a33.

D. a5.

Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác: 

Quy tắc trung điểm, trọng tâm, quy tắc hình bình hành vecto lớp 10 chi tiết nhất

Công thức Phân tích vectơ lớp 10 chi tiết nhất

Công thức về Hệ trục tọa độ lớp 10 chi tiết nhất

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180 và cách giải bài tập

Tích vô hướng của hai vectơ và cách giải bài tập

Đánh giá

0

0 đánh giá