Cho các phản ứng hoá học: a) Các phản ứng toả nhiệt là 

293

Với giải Bài 1.9 trang 7 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức chi tiết trong  Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Tin học 11. Mời các bạn đón xem: 

Cho các phản ứng hoá học: a) Các phản ứng toả nhiệt là 

Bài 1.9 trang 7 SBT Hóa 11: Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) 2NO(g)+O2( g)2NO2g                           ΔrH298°=115 kJ

(2) 2SO2( g)+O2( g)2SO3( g)                            ΔrH298°=198 kJ

(3) N2( g)+3H2(g)2NH3( g)                             ΔrH298°=92 kJ

(4) C(s)+H2O(g)CO(g)+H2( g)                      ΔrH298°=130 kJ

(5) CaCO3( s)CaO(s)+CO2( g)                         ΔrH298°=178 kJ

a) Các phản ứng toả nhiệt là

A. (1); (2) và (3).

B. (1) và (3).

C. (1), (2), (4) và (5).

D. (1); (2); (3) và (5).

b) Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là

A. (1); (2) và (3).

B. (1); (2) và (5).

C. (4) và (5).

D. (3) và (5).

c) Khi tăng áp suất, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là

A. (1); (2) và (3).

B. (1); (3) và (5).

C. (2); (3) và (4).

D. (3); (4) và (5).

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có ΔrH2980< 0.

Vậy các phản ứng tỏa nhiệt là (1); (2) và (3).

b) Đáp án đúng là: C

Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều thu nhiệt. Các phản ứng thu nhiệt là các phản ứng có ΔrH2980 > 0.Vậy đó là các phản ứng (4) và (5).

c) Đáp án đúng là: A

Khi tăng áp suất, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là giảm số mol khí. Vậy các phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là phản ứng (1); (2) và (3).

Đánh giá

0

0 đánh giá