Với giải Unit 3 Language (trang 29, 30, 31) chi tiết trong Unit 3: Cities of the future giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 3 Language (trang 29, 30, 31) - Global success
Pronunciation
Bài nghe:
1. He lives in the city centre.
2. Cities of the future will be more exciting.
3. The new high-rise building is in the west of the city.
4. A lot of people come to the city to walk across the famous bridge.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy sống ở trung tâm thành phố.
2. Các thành phố trong tương lai sẽ thú vị hơn.
3. Nhà cao tầng mới phía Tây thành phố.
4. Rất nhiều người đến thành phố để đi bộ qua cây cầu nổi tiếng.
Bài nghe:
1. Traffic jams are the city’s biggest problem, especially during rush hour.
2. This is the most beautiful city I’ve ever visited.
3. Would you like a guided tour of the city this afternoon?
4. The Fine Art Museum was built in the new urban area last year.
Đáp án:
1. Traffic jams are the city’s biggest problem, especially during rush hour.
2. This is the most beautiful city I’ve ever visited.
3. Would you like a guided tour of the city this afternoon?
4. The Fine Art Museum was built in the new urban area last year.
Hướng dẫn dịch:
1. Ùn tắc giao thông là vấn đề lớn nhất của thành phố, đặc biệt là vào giờ cao điểm.
2. Đây là thành phố đẹp nhất mà tôi từng đến thăm.
3. Bạn có muốn một chuyến tham quan thành phố có hướng dẫn vào chiều nay không?
4. Bảo tàng Mỹ thuật được xây dựng trong khu đô thị mới vào năm ngoái.
Vocabulary
Đáp án:
1. c |
2. d |
3. e |
4. a |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. cư dân thành phố (np) = một người sống trong thành phố
2. cơ sở hạ tầng (n) = các hệ thống cơ bản như giao thông, ngân hàng, v.v. cần thiết để một thành phố, quốc gia hoặc tổ chức vận hành trơn tru
3. trung tâm đô thị (np) = một khu vực trong thành phố có nhiều người sinh sống
4. khu vườn trên mái (n) = khu vườn xây trên nóc tòa nhà
5. tòa nhà chọc trời (n) = một tòa nhà rất cao, hiện đại, thường ở thành phố
1. Building a good _______ is important for the country’s economy.
2. The new underground has allowed ________ to get around more easily.
3. With the help of technology, people can now grow vegetables in ______ of high-rise buildings.
4. The ______ attracts people’s attention because of its unusual architecture.
5. More people are moving away from the _______ of large cities to the suburbs.
Đáp án:
1. infrastructure |
2. city dwellers |
3. roof gardens |
4. skyscraper |
5. urban centres |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Xây dựng một cơ sở hạ tầng tốt là điều quan trọng đối với nền kinh tế của đất nước.
2. Tàu điện ngầm mới cho phép cư dân thành phố đi lại dễ dàng hơn.
3. Với sự trợ giúp của công nghệ, giờ đây người ta có thể trồng rau trong vườn trên mái của các tòa nhà cao tầng.
4. Tòa nhà chọc trời thu hút sự chú ý của mọi người vì kiến trúc khác thường của nó.
5. Ngày càng có nhiều người rời khỏi trung tâm đô thị của các thành phố lớn đến vùng ngoại ô.
Grammar: Stative verbs in the continuous form
1. I (think / am thinking) that living in the city is good for young people.
2. We (are thinking / think) of moving out of the city.
3. I (don’t see / am not seeing) the building. It's too far away.
Đáp án:
1. think |
2. are thinking |
3. don’t see |
Giải thích:
Stative Verb (Động từ tình thái) có ý nghĩa chỉ các giác quan của con người như tình cảm, suy nghĩ, sự sở hữu, niềm tin, cách nhìn, trạng thái, nhận thức và hoạt động của sự vật.
Chúng ta không thể sử dụng động từ chỉ trạng thái ở dạng hiện tại tiếp diễn thay vào đó sử dụng thì hiện tại đơn. Một số động từ chỉ trạng thái như: agree, belong, cost, know, like, love, matter, mean, need, seem, understand, want …
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ rằng sống ở thành phố là tốt cho những người trẻ tuổi.
2. Chúng tôi đang nghĩ đến việc chuyển ra khỏi thành phố.
3. Tôi không nhìn thấy tòa nhà. Nó quá xa.
Grammar: Linking verbs
1. The urban lifestyle seems more excitingly to young people.
2. The museum looks beauty from a distance.
3. Widening the road sounds a good solve to traffic problems in the area.
Đáp án:
1. excitingly => exciting
2. beauty => beautiful
3. solve => solution
Giải thích:
Sau các động từ chỉ trạng thái là tính từ hoặc danh từ.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhịp sống thành thị dường như sôi động hơn với giới trẻ.
2. Tòa nhà bảo tàng nhìn từ xa rất đẹp.
3. Mở rộng đường nghe có vẻ là một giải pháp tốt cho vấn đề giao thông ở khu vực này.
Gợi ý:
A: The construction company is developing a new housing project near our neighborhood.
B: That's interesting. The population in our area will increase, and the demand for services and infrastructure will grow.
Hướng dẫn dịch:
A: Công ty xây dựng đang phát triển một dự án nhà ở mới gần khu phố của chúng tôi.
B: Điều đó thật thú vị. Dân số trong khu vực của chúng tôi sẽ tăng lên, và nhu cầu về dịch vụ và cơ sở hạ tầng sẽ tăng lên.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 3 Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
Unit 3 Getting Started (trang 28, 29)
Unit 3 Language (trang 29, 30, 31)
Unit 3 Speaking (trang 32, 33)
Unit 3 Listening (trang 33, 34)
Unit 3 Communication and Culture (trang 35, 36)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.