Với giải chi tiết trong Bài 5: Băn khoăn tìm lẽ sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Ngữ văn 11. Mời các bạn đón xem:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong các đoạn trích sau
Câu 3 trang 83 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong các đoạn trích sau:
a. Quá trình trưởng thành của nhân vật chính liên quan đến sự trưởng thành của tất cả các nhân vật khác trong phim, và đặc biệt không một trường đoạn nào mà không liên quan đến nước. Với triết lí nhân bản của nó, nước trở thành hình tượng xuyên suốt “Mùa len trâu”, thành một thứ ngôn ngữ phim truyện riêng, thật độc đáo của đạo diễn Nguyễn Võ Nghiêm Minh.
(Theo Nguyễn Thị Minh Thái, Ám ảnh nước trong “Mùa len trâu”)
b. Như vậy, hai lực đối kháng và đồng đẳng xung đột quyết liệt trong tác phẩm bi kịch hoàn chỉnh một cách cổ điển của Nguyễn Huy Tưởng: nghệ sĩ và nhân dân. Nghệ sĩ, mượn tay vương quyền khẳng định thiên tài sáng tạo của mình, không đếm xỉa đến mồ hôi, nước mắt và cả xương máu của nhân dân. Nhân dân, không chấp nhận sự áp đặt giá trị với những đòi hỏi hi sinh từ phía nghệ sĩ, nổi dậy tiêu diệt nghệ sĩ và công trình kì quan của y.
(Theo Phạm Vĩnh Cư, Bản thêm về bi kịch "Vũ Như Tôn”)
Trả lời:
Đặc điểm |
Ngôn ngữ viết |
Đoạn tích 3a |
Đoạn trích 3b |
Phương tiện thể hiện |
Được thể hiện bằng chữ viết, hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự |
Được thể hiện bằng chữ viết, hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự |
Được thể hiện bằng chữ viết, hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự |
Từ ngữ |
Sử dụng từ ngữ chọn lọc, phù hợp với từng phong cách; tránh sử dụng khẩu ngữ và từ địa phương. |
Sử dụng từ ngữ chọn lọc, liên quan đến phim truyện và nội dung bộ phim Mùa len trâu (trường đoạn, nhân vật, hình tượng, ngôn ngữ phim truyện,...); phù hợp với kiểu văn bản nghị luận; không sử dụng khẩu ngữ và từ địa phương |
Sử dụng từ ngữ chọn lọc, liên quan đến thể loại bi kịch và nội dung vở kịch Vũ Như Tô (xung đột, bi kịch, nghệ sĩ, nhân dân,...); phù hợp với kiểu văn bản nghị luận; không sử dụng khẩu ngữ và từ ngữ địa phương. |
Câu |
Sử dụng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. |
Sử dụng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. |
Sử dụng cầu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. |
Xem thêm lời giải bài tập SBT Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 82 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Tóm tắt nội dung câu chuyện trong văn bản..
Câu 4 trang 83 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Điều chỉnh các câu sau đây cho phù hợp với ngôn ngữ viết...
Câu 1 trang 84 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn sau...
Câu 4 trang 84 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Thực hiện để bài sau...
Câu 2 trang 84 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Dựa vào mẫu bảng kiểm ở Bài 1. Thông điệp từ thiên nhiên...
Câu 3 trang 84 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1: Thực hiện nhiệm vụ nói theo để tài sau...
Xem thêm lời giải bài tập SBT Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Nét đẹp văn hóa và cảnh quan
Bài 6: Sống với biển rừng bao la (Truyện ngắn)
Bài 7: Những điều trông thấy
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.