Với Câu hỏi 1 trang 93 giải SGK Tin học 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 19: Bài toán tìm kiếm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tin học 11. Mời các bạn đón xem:
Cho dãy A= {0, 4, 9, 10, 12,14, 17, 18, 20, 31, 34, 67}. Với thuật toán tìm kiếm tuần tự
Câu hỏi 1 trang 93 Tin học 11: Cho dãy A= {0, 4, 9, 10, 12,14, 17, 18, 20, 31, 34, 67}. Với thuật toán tìm kiếm tuần tự, cần duyệt bao nhiêu phần tử để tìm ra phần từ có giá trị bằng 34?
Lời giải:
Để tìm phần tử có giá trị bằng 34 trong dãy A = {0, 4, 9, 10, 12, 14, 17, 18, 20, 31, 34, 67} bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta sẽ duyệt qua từng phần tử của dãy cho đến khi tìm thấy phần tử cần tìm.
Vì phần tử 34 nằm ở vị trí thứ 11 trong dãy, nên số lần duyệt cần thực hiện để tìm ra phần tử này là 11 lần, bao gồm cả phần tử 34.
Vậy, cần duyệt qua 11 phần tử để tìm ra phần tử có giá trị bằng 34 trong dãy A.
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Khởi động trang 89 Tin học 11: Giả sử có một bộ thẻ, trên mỗi thẻ in một số bất kì. Các thẻ được xếp úp mặt xuống bàn theo thứ tự tăng dần của các số ghi trên thẻ. Mỗi người chơi mỗi lần chỉ được lật một thẻ để xem giá trị số in trên đó.
Hoạt động 1 trang 89 Tin học 11: Với các bài toán tìm kiếm sau, hãy thảo luận về miền dữ liệu và khả năng các kết quả có thể tìm được của bài toán:
Câu hỏi 1 trang 90 Tin học 11: Em hãy xác định miền dữ liệu và nghiệm có thể của các bài toán tìm kiếm sau.
Bài toán tìm đường đi từ nhà em đến trường học dựa trên bản đồ số.
Câu hỏi 2 trang 90 Tin học 11: Em hãy xác định miền dữ liệu và nghiệm có thể của các bài toán tìm kiếm sau.
Bài toán tìm tất cả các trường trung học phổ thông (tên trường, địa chỉ) ở quận (huyện) em đang cư trú.
Hoạt động 2 trang 90 Tin học 11: Quan sát cách thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự trên ví dụ cụ thể sau. Hãy trao đổi thảo luận để hiểu và mô tả được thuật toán trong trường hợp tổng quát.
Câu hỏi 1 trang 91 Tin học 11: Cho dãy A = [1, 91, 45, 23, 67, 9, 10, 47, 90, 46, 86]. Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần thực hiện bao nhiêu lần duyệt để tìm ra phần tử có giá trị bằng 47 trong dãy?
Câu hỏi 2 trang 91 Tin học 11: Khi nào thì tìm kiếm tuần tự sẽ tìm được ngay kết quả, cần ít bước nhất?
Câu hỏi 3 trang 91 Tin học 11: Khi nào thì tìm kiếm tuần tự sẽ cần nhiều bước nhất? Cho ví dụ.
Hoạt động 3 trang 91 Tin học 11: Cho trước một đây số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Hãy đọc, quan sát và thảo luận cách làm sau đây để hiểu được thuật toán tìm kiếm nhị phân, biết được tính ưu việt của thuật toán này so với thuật toán tìm kiếm tuần tự trên một dây các phần từ đã sắp xếp.
Câu hỏi 1 trang 93 Tin học 11: Cho dãy A= {0, 4, 9, 10, 12,14, 17, 18, 20, 31, 34, 67}. Với thuật toán tìm kiếm tuần tự, cần duyệt bao nhiêu phần tử để tìm ra phần từ có giá trị bằng 34?
Câu hỏi 2 trang 93 Tin học 11: Cho dãy A= {0, 4, 9, 10, 12,14, 17, 18, 20, 31, 34, 67}. Với thuật toán tìm kiếm nhị phân, cần duyệt bao nhiêu phần tử để tìm ra phân tử có giá trị bằng 34?
Câu hỏi 3 trang 93 Tin học 11: Thay vị lần lượt lật các thẻ từ đầu đến cuối, bạn Minh đã chơi như sau: Đầu Tiên Minh lật thẻ ở giữa, sau đó tuỳ theo số ghi trên thẻ là lớn hơn hay nhỏ hơn số K mà lạt tiếp thẻ ở ngay bên trái hoặc ngay bên phải thẻ ở giữa.
Luyện tập 1 trang 93 Tin học 11: Em hãy chỉnh sửa thuật toán tìm tuần tự để tìm ra tất cả các phần tử trong dãy bằng giá trị cần tìm, biết dãy đó có nhiều phân tử bằng giá trị cần tìm.
Luyện tập 2 trang 93 Tin học 11: Viết chương trình của thuật toán tìm kiếm nhị phân với dãy sắp xếp giảm dần.
Vận dụng 1 trang 93 Tin học 11: Cho A là danh sách tên các học sinh trong lớp, viết chương trình tìm kiếm tuần tự để tìm ra các học sinh có tên là Hoàn.
Vận dụng 2 trang 93 Tin học 11: Cho A là danh sách tên các học sinh trong lớp được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, viết thương trình tìm kiếm nhị phân để tìm ra các học sinh có tên là Minh.
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: