50 câu trắc nghiệm Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Hòa tan 3g hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34g hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 . Phần trăm Cu-Ag trong hợp kim lần lượt là:

A. 64% và 36%

B. 34% và 66%

C. 36% và 64%

D. 66% và 34%  

Đáp án: A

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kim loại xesi được dùng để làm tế bào quang điện

B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính.

C. Kim loai bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình

D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.

Đáp án: C

Câu 3: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất dưới dây để khử độc thủy ngân?

A. Bột sắt

B. Bột lưu huỳnh

C. Bột than

D. Nước

Đáp án: B

Câu 4: Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, là những tính chất vật lý chung của kim loại được gây ra bởi

A. các electron tự do trong mạng tinh thể và khối lượng nguyên tử kim loại.

B. các ion dương kim loại trong mạng tinh thể.

C. sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

D. các ion dương kimloại trong mạng tinh thể và khối lượng nguyên tử kim loại.

Đáp án: C

Câu 5:  Một học sinh tiến hành thí nghiệm : Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :

(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

Kết luận không đúng là

A. (I).    

B. (II).    

C. (III).    

D. (I) (II) và (III)

Đáp án: B

Câu 6: Hòa tan 10g hỗn hợp hai thanh kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muôi khan. Giá trị của m là:

A. 1,71g

B. 17,1g

C. 3,42g

D. 34,2g

Đáp án: B

Câu 7: Cho một lượng Fe( dư) vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X ( giả thiết chỉ xảy ra quá trình khử N+5N+2) sau đó thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc tách kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Hỏi có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án: A

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là

A. 9,84.    

B. 8,34.    

C. 5,79.    

D. 6,96

Đáp án: D

Câu 9: Có các phản ứng như sau :

1.Fe+2H+→Fe2++H2

2. Fe+Cl2FeCl2

3. AgNO3+Fe(NO3)2Fe(NO3)3+Ag

4. Ca+FeCl2 dung dịch → CaCl2+Fe

5. Zn+2FeCl3ZnCl2+2FeCl2

6. 3Fedư+8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2+2NO+4H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

A. 1    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

Đáp án: B

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau :

M+HNO3M(NO3)n+NxOy+H2O

Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là

A. (3x - 2y)n.    

B. (3x - y)n.    

C. (2x - 5y)n.    

D. (6x - 2y)n.

Đáp án: D

Câu 11: Cho 4 ion Al3+,Zn2+,Cu2+,Pt2+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn Pb2+?

A. Chỉ có Cu2+,Pt2+.

B. Chỉ có Cu2+

C. Chỉ có Al3+

D. Chỉ có Al3+,Zn2+

Đáp án: A

Câu 12: Phát biểu nào sau đây ĐÚNG: Phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử sẽ xảy ra theo chiều

 A. chất oxi hóa sẽ oxi hóa chất khử, sinh ra chất oxi hóa mới và chất khử mới.

 B. chất oxi hóa yếu nhất sẽ oxi hóa chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hóa mạnh và chất khử yếu hơn.

 C. chất oxi hóa mạnh nhất sẽ oxi hóa chất khử yếu nhất, sinh ra chất oxi hóa yếu và chất khử mạnh hơn.

 D. chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn

Đáp án: D

Câu 13: Cho các phản ứng sau :

a) Cu2++FeCu+Fe2+

b) Cu+2Fe3+→Cu2++2Fe2+

c) Fe2++MgFe+Mg2+

Nhận xét nào dưới đây là đúng ?

A. Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.

B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.

C. Tính oxi hoá: Cu2+>Fe3+>Fe2+>Mg2+

D. Tính oxi hoá : Fe3+>Cu2+>Fe2+>Mg2+

Đáp án: D

Câu 14: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al, Ag người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?

A. Chỉ có Cu

B. Chỉ có Cu, Al

C. Chỉ có Fe, Pb

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Câu 15: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.

Chia X thành 2 phần bằng nhau:

Phần (1) : tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)

Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).

Phần trăm khối lượng của M trong X là

A 22,44%.    

B. 55,33%.    

C. 24,47%.    

D.11,17%.

Đáp án: A

Câu 16: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1) AgNO3+Fe(NO3)2Fe(NO3)3+Ag

(2) Mn+2HClMnCl2+H2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần ính oxi hóa là:

A. Ag+,Mn2+,H+,Fe3+

B. Mn2+,H+,Ag+,Fe3+

C. Mn2+,H+,Fe3+,Ag+

D. Ag+,Fe3+,H+,Mn2+

Đáp án: C

Câu 17: Tính chất hóa học chung của kim loại là

A. tính khử, dễ bị oxi hóa.

B. tính oxi hóa, dễ bị khử.

C. vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

D. tính axit-bazơ.

 Đáp án: A

Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng

(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.

(4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít CuCl2.

(5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnCl2.

(6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn một ít MgCl2.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là.

A. 5   

B. 4   

C. 3   

D. 2
Đáp án: D

Câu 19: Kết luận nào sau đây là sai ?

A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

B. Kim loại dẻo nhất là natri.

C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc

D. Kim loại nhẹ nhất là liti.

Đáp án: B

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt :

A. Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

B. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt

C. Nhôm và sắt tác dụng với khí Clo dư theo cùng tỉ lệ mol

D. Nhôm và sắt đều bền trong không khí ẩm và nước

Đáp án: D

Câu 21:  Kết luận nào sau đây là sai ?

A Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

B Kim loại dẻo nhất là natri.

C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc

D Kim loại nhẹ nhất là liti.

Đáp án: B

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kim loại cesi được dùng để làm tế bào quang điện

B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính.

C. Kim loai bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình

D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.

 Đáp án: C

Câu 23: Cho các kim loại sau : Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?

A. 6   

B. 3    

C. 4    

D. 5

 Đáp án: D

Câu 24: Một học sinh tiến hành thí nghiệm : Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :

(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

Kết luận không đúng là

A. (I).    

B. (II).    

C. (III).    

D. (I) (II) và (III)

 Đáp án: A

Câu 25: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hờp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là

A. 64a >232b.

B. 64a < 232b.

C. 64a > 116b.

D. 64a < 116b.

 Đáp án: A

Câu 26: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là

A. 9,84.    

B. 8,34.    

C. 5,79.    

D. 6,96

 Đáp án: D

Câu 27:  Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là

A.0.3M.   

B.0,5M.    

C. 0,6M.    

D, 1M.

 Đáp án: B

Câu 28: Có các phản ứng như sau :

1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

2. Fe + Cl2 → FeCl2

3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe

5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

A. 1    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

 Đáp án: B

Câu 29: Cho các phát biểu sau :

1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 dặc, nguội.

3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

Trong các phát biểu trên, số phát biếu đứng là

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

 Đáp án: B

Câu 30:  Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau :

M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O

Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là

A. (3x - 2y)n.    

B. (3x - y)n.    

C. (2x - 5y)n.    

D.(6x - 2y)n.

 Đáp án: D

Câu 31: Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?

A. Ni(NO3)2 và AgNO3    

B. Fe(NO3)2 và AgNO3

C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2    

D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2

 Đáp án: B

Câu 32: Cho các phản ứng sau :

a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+

Nhận xét nào dưới đây là đúng ?

A. Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.

B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.

C. Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+

D. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+

 Đáp án: D

Câu 33:  Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.

Chia X thành 2 phần bằng nhau:

Phần (1) : tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)

Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).

Phần trăm khối lượng của M trong X là

A 22,44%.    

B. 55,33%.    

C. 24,47%.    

D.11,17%.

 Đáp án: A

Câu 34: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Mg vào duns dịch HCl dư thu đưov dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lit khi NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng sắt có trong hỗn hợp X là

A. 5,6%.    

B. 16,8%.    

C. 50,4%.    

D. 33,6%.

 Đáp án: A

Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau :

M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O

Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là

A. (3x - 2y)n.    

B. (3x - y)n.    

C. (2x - 5y)n.    

D.(6x - 2y)n.

Đáp án : D

 Câu 36: Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?

A. Ni(NO3)2 và AgNO3    

B. Fe(NO3)2 và AgNO3

C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2    

D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2

 Đáp án: B

Câu 37: Cho các phản ứng sau :

a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+

Nhận xét nào dưới đây là đúng ?

A. Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.

B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.

C. Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+

D. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+

Đáp án: D

Câu 38: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.

Chia X thành 2 phần bằng nhau:

Phần (1) : tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)

Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).

Phần trăm khối lượng của M trong X là

A 22,44%.   

B. 55,33%.    

C. 24,47%.    

D.11,17%.

Đáp án: A

Câu 39: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Mg vào duns dịch HCl dư thu đưov dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lit khi NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng sắt có trong hỗn hợp X là

A. 5,6%.    

B. 16,8%.    

C. 50,4%.    

D. 33,6%.

 Đáp án: A

Câu 40: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là

A. 9,84.    

B. 8,34.    

C. 5,79.    

D. 6,96

 Đáp án: D

Câu 41: Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là

A.0.3M.   

B.0,5M.    

C. 0,6M.    

D, 1M.

 Đáp án: B

Câu 42:  Có các phản ứng như sau :

1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

2. Fe + Cl2 → FeCl2

3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe

5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

A. 1    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

 Đáp án: B

Câu 43: Cho các phát biểu sau :

1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 dặc, nguội.

3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.

4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.

Trong các phát biểu trên, số phát biếu đứng là

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

 Đáp án: B

Câu 44: Kết luận nào sau đây là sai ?

A Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

B Kim loại dẻo nhất là natri.

C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc

D Kim loại nhẹ nhất là liti.

Đáp án: B

Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kim loại cesi được dùng để làm tế bào quang điện

B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính.

C. Kim loai bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình

D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.

Đáp án: C

Câu 46: Cho các kim loại sau : Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?

A. 6    

B. 3    

C. 4    

D. 5

 Đáp án: D

Câu 47: Một học sinh tiến hành thí nghiệm : Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :

(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.

(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.

(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.

Kết luận không đúng là

A. (I).    

B. (II).    

C. (III).    

D. (I) (II) và (III)

 Đáp án: A

Câu 48: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hờp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là

A. 64a >232b.

B. 64a < 232b.

C. 64a > 116b.

D. 64a < 116b.

Đáp án: A

Câu 49: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li

 Đáp án: B

Câu 50: Cho các phát biểu sau:

1, Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

2, Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.

3, Kim loại dẫn điện tốt nhất là Al.   

4, Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

Các phát biểu đúng là

A. 1,2,3

B. 2, 3, 4

C. 1,2,4

D. 1, 3, 4

Đáp án: C

 

 

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống