50 câu trắc nghiệm Thực hành: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Thực hành: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Thực hành: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ ?

A.Na    

B. Zn    

C. Sn    

D. Cu

Đáp án: B

Câu 2: Sơ đồ sau đây mô tả cách điều chế kim loại M :

4M(NO3 )n + 2 nH2 −đpdd→ 4M + 4nHNO3 + nO2

Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Ni, Cu, Ag, có bao nhiêu kim loại có thể áp dụng sơ đồ điều chế trên ?

A. 6    

B. 5    

C. 4    

D. 3

Đáp án: C

Câu 3: Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ. .Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít (đktc). Kim loại M là :

A. Mg.    

B. Cu.    

C. Ca.    

D. Zn.

Đáp án: B

Câu 4: Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau :

(1) Kết tủa Mg(OH)2 từ dung dịch MgCl2, nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H2 Ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.

(2) Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2

(3) Diện phân dung dịch MgCl2 để thu được Mg.

(4) Cô cạn dung dịch MgCl2, điện phân nóng chảy để thu được Mg.

Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg ?

A. 1    

B. 2    

C. 3    

D. 4

Đáp án: A

Câu 5:  Khi điện phân một dung dịch muối, giá trị pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đem điện phân có thể là dung dịch nào sau đây ?

A. CuSO4    

B. AgNO3    

C. KCl   

D. K2SO4

Đáp án: C

Câu 6: Khi điện phân một dung dịch chứa Na2SO4, Al2(SO4)3 và H2SO4, quá trình đầu tiên xảy ra ở catot là:

A. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

B. Na+ + 1e → Na

C. Al3+ + 3e → Al

D. 2H+ + 2e → H2

Đáp án: D

Câu 7: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hồn hợp X gồm Al2O3 , MgO, Fe3O4 , CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A, MgO Fe, Cu    

B. Mg, Fe, Cu,

C. MgO, Fe3O4 Cu,    

D. Mg, FeO, Cu.

 Đáp án: A

Câu 8: Hoà tan hồn hợp gồm FeCln, Fe 2(SO4)3, CuO2 và CuSO4 vào nước thành 200 ml dung dịch A. Điện phân 100 lít dung dịch A cho đến khi hết ion Cl thì dừng điện phân thấy catot tăng 6,4 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giàm 17,05 gam. Dung dịch sau diện phân phản ứng với NaOH vừa đủ thu được kất tủa B, nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam hỗn hợp hai oxit kim loại, cô cạn 100 ml dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là :

A. 48,25.    

B. 57,85.    

C. 67,45.    

D. 38,65.

 Đáp án: A

Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M và FeSO4 0,3M với điện cực trơ và dòng điện I = 5A. Sau 60 phút, khối lượng catot tăng lên là:

A. 5,97 gam    

B. 6,40 gam.    

C, 3,36 gam.    

D. 9,76 gam.

 Đáp án: A

Câu 10: Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đen hết màu xanh, nhận thấy khối lượng kim loại sau phàn ứng là 1,76 gam. Nồng độ đung dịch CuSO4 trước phản ứng là

A. 0,01 M    

B.0,02M

C, 0,03M    

D. 0,04M

 Đáp án: D

Câu 11: Quấn một sợi dây kẽm quanh một thanh thép (là hợp kim của sắt và cacbon) và để ngoài không khi. Hiện tượng quan sát được là:

A. sợi dây kẽm bị ăn mòn.

B. kim loại sắt trong thanh thép bị ăn mòn,

C. sợi dây kẽm và sắt trong thanh thép bị ăn mòn.

D. hiện tượng ăn mòn không xây ra.

Đáp án: A

Câu 12: Một mẩu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe, Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẩu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây ?

A. HNO3    

B. HCl    

C. AgNO3   

D. Fe(NO3)3

 Đáp án: D

Câu 13: Sau một thời gian điện phân 450ml dd CuSO4 người ta thu được 1,12 lít khí(đktc) ở anôt. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 g. Nồng độ mol ban đầu của dd CuSO4 là

A. 1,2M     

B. 1M

C. 2M     

D. 0,4444M

 Đáp án: C

Câu 14: Điện phân dung dịch CuSO4 trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa thấy có khí thoát ra ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là:

A. 3,75 ampe     

B. 1,875 ampe

C. 3,0 ampe     

D. 6,0 ampe

 Đáp án: A

Câu 15: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:

A. 1 đơn chất và 2 hợp chất.

B. 3 đơn chất.

C. 2 đơn chất và 2 hợp chất.

D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.

 Đáp án: D

Câu 16: Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hóa. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây để làm điện cực bảo về?

A. Na

B. Zn

C. Sn

D. Cu

Đáp án: B

Câu 17: Sơ đồ sau đây mô tả cách điều chế kim loại M:

4M(NO3)n+2nH2Odpdd4M+4nHNO3+nO2

Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Ni, Cu, Ag có bao nhiêu kim loại có thể áp dụng sơ đồ điều chế trên?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

 Đáp án: C

Câu 18: Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít (đktc). Kim loại M là:

A. Mg

B. Cu

C. Ca

D. Zn

Đáp án: B

Câu 19: Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau:

1. Kết tủa Mg(OH)2 từ dung dịch MgCl2, nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao để điều chế Mg

2. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2

3. Điện phân dung dịch MgCl2 để thu được Mg

4. Cô cạn dung dịch MgCl2, điện phân nóng chảy để thu được Mg

Trong các phương án trên cáo bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 Đáp án: A

Câu 20:  Khi điện phân một dung dịch muối, giá trị pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đem điện phân có thể là dung dịch nào sau đây?

A. CuSO4

B. AgNO3

C. KCl

D. K2SO4

Đáp án: C

Câu 21:  Khi điện phân một dung dịch chứa Na2SO4,Al2(SO4)3 và H2SO4 quá trình đầu tiên xảy ra ở catot là:

A. 2H2O+2eH2+2OH

B. Na++1eNa

C. Al3++3eAl

D. 2H++2eH2

Đáp án: D

Câu 22: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3,MgO,Fe3O4,CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư) khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

A. MgO, Fe, Cu

B. Mg, Fe, Cu

C. MgO, Fe3O4, Cu

D. Mg, FeO, Cu

Đáp án: A

Câu 23: Hòa tan hỗn hợp gồm FeCl3,Fe2(SO4)3,CuCl2 và CuSO4 vào nước thành 200 ml dung dịch A. Điện phân 100 ml dung dịch A cho đến khi hết ion Cl thì dừng điện phân thấy catot tăng 6,4 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 17,05 gam. Dung dịch sau điện phân phản ứng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa B, Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam hỗn hợp hai oxit kim loại. Cô cạn 100 ml dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 48,25

B. 57,85

C. 67,45

D. 38,65

 Đáp án: A

Câu 24: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M và FeSO4 0,3M với điện cực trơ và dòng điện I=5A. Sau 60 phút , khối lượng catot tăng lên là:

A. 5,97 gam

B. 6,40 gam

C. 3,36 gam

D. 9,76 gam

 Đáp án: A

Câu 25: Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến hết màu xanh , nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,76 gam. Nồng độ dung dịch CuSO4 trước phản ứng là:

A. 0,01M

B. 0,02M

C. 0,03M

D. 0,04M

 Đáp án: D

Câu 26: Quấn một sợi dây kẽm quanh một thanh thép ( là hợp kim của sắt và cacbon) và để ngoài không khí. Hiện tượng quan sát được là:

A. sơi dây kẽm bị ăn mòn

B. kim loại sắt trong thanh thép bị ăn mòn

C. sợi dây kẽm và sắt trong thanh thép bị ăn mòn

D. hiện tượng ăn mòn không xảy ra

Đáp án: A

Câu 27 Một mẫu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu , có thể ngâm mẫu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

A. HNO3

B. HCl

C. AgNO3

D. Fe(NO3)3

Đáp án: D

Câu 28: Cho lá kẽm lần lượt vào từng dung dịch muối tan sau: CuSO4,AlCl3,Pb(NO3)2,Mg(NO3)2,FeCl2,FeCl3,NaNO3,AgNO3. Sau một thời gian nhấc thanh kẽm ra cân lại. Số trường hợp khối lượng lá kẽm giảm đi là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 7

Đáp án: B

Câu 29: Cho a mol Mg vào dung dịch có chứa 0,01 mol CuSO4 và 0,01 mol FeSO4. Sau khi phản ứng kết thú thu được dung dịch A có 2 muối. Vậy a có giá trị trong khoảng nào sau đây

A. 0<a0,01

B. 0,01a0,02

C. 0,01a<0,02

D. a0,02

Đáp án: C

Câu 30:  Sắt tây là hợp kim của thiếc và sắt, trong đó thiếc bao phủ bên ngoài thép. Khi bề mặt bị xước sâu, có thể quan sát được hiện tượng nào sau đây?

A. Tại vị trí xước xảy ra ăn mòn điện hóa. Kim loại sắt là cực âm, bị ăn mòn điện hóa

B. Tại vị trí xước xảy ra ăn mòn điện hóa. Kim loại sắt là cực dương, bị ăn mòn điện hóa

C. Do thiếc đã tạo thành lớp oxit bền nên không có hiện tượng ăn mòn kim loại

D. Cả sắt và thiếc sẽ cùng bi ăn mòn điện hóa do cả hai cùng có khả năng tác dụng với oxit không khí

Đáp án: A

Câu 31:  Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO3;BCO3;R2CO3 (A, B là kim loại nhóm IIA; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dịch thu được là:

A. 63,2 gam

B. 70,4 gam

C. 38,4 gam

D. 84,2 gam

 Đáp án: A

Câu 32: Điện phân 200 ml dung dịch chứa hai muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng điện là 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của y là:

A. 0,1

B. 0,02

C. 0,04

D. 0,05

Đáp án: A

Câu 33:  Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa 10 gam muối. Giá trị của m là:

A. 9,52

B. 10,27

C. 8,98

D. 7,25

 Đáp án: C

Câu 34: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3 đến sắt cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc) . Khối lượng sắt thu được là:

A. 15 gam

B. 16 gam

C. 17 gam

D. 18 gam

Đáp án: B

Câu 35: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

A. Na, Cu, Al

B. Fe, Ca, Al

C. Na, Ca, Zn

D. Na, Ca, Al

Đáp án : D

Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:

1. Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4, và H2SO4 loãng

2. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2

3. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và HNO3

4. Cho lá Zn vào dung dịch HCl

Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án: C

Câu 37: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng là:

A. 8,96 lít

B. 6,72 lít

C. 17,92 lít

D. 11,20 lít

Đáp án: A

Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau:

1. Cho Zn vào dung dịch AgNO3

2. Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3

3. Cho Na vào dung dịch CuSO4

4. Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng

Trong các thí nghiệm trên , các thí nghiệm có tạo thành kim loại là:

A. 3 và 4

B. 1 và 2

C. 2 và 3

D. 1 và 4

Đáp án: D

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M(có hóa trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hốn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là:

A. Be

B. Cu

C. Ca

D. Mg

Đáp án: D

Câu 40: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?

A. Ion Br- bị oxi hóa

B. Ion Brbị khử

C. Ion K+ bị oxi hóa

D. Ion K+ bị khử

Đáp án: A

Câu 41: Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau:

(1) Kết tủa Mg(OH)2 từ dung dịch MgCl2, nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.

(2) Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2.

(3) Điện phân dung dịch MgCl2 để thu được Mg.

(4) Cô cạn dung dịch MgCl2, điện phân nóng chảy để thu được Mg.

Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Câu 42:  Cho các hợp kim sau: Al–Zn (1); Fe–Zn (2); Zn–Cu (3); Mg–Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa là
A. 2, 3, 4.

B. 3, 4.

C. 1, 2, 3.

D. 2, 3.

Đáp án: D

Câu 43: Một mẩu kim loại Ag dạng bột có lẫn Fe, Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi khối lượng Ag ban đầu, có thể ngâm mẩu Ag trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

A. HNO3

B. HC1

C. AgNO3

D. Fe(NO3)3

 Đáp án: D

Câu 44: Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ ?

A. Na

B. Zn

C. Sn

D. Cu

Đáp án: B

Câu 45: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A. MgO, Fe, Cu

B. Mg, Fe, Cu

C. MgO, Fe3O4 Cu

D. Mg, FeO, Cu

Đáp án: A

Câu 46: Quấn một sợi dây kẽm quanh một thanh thép (là hợp kim của sắt và cacbon) và để ngoài không khí. Hiện tượng quan sát được là

A. sợi dây kẽm bị ăn mòn.

B. kim loại sắt trong thanh thép bị ăn mòn,

C. sợi dây kẽm và sắt trong thanh thép bị ăn mòn.

D. hiện tượng ăn mòn không xảy ra.

Đáp án: A

Câu 47: Để bảo vệ vỏ tàu biển người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

A. Dùng hợp kim chống gỉ.

B. Dùng chất chống ăn mòn.

C. Mạ 1 lớp kim loại bền lên vỏ tàu.

D. Gắn các lá Zn lên vỏ tàu.

Đáp án: D

Câu 48: Khi điện phân một dung dịch chứa Na2SO4, Al2(SO4)3 và H2SO4, quá trình đầu tiên xảy ra ở catot là:

A. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

B. Na+ + 1e → Na

C. Al3+ + 3e → Al

D. 2H+ + 2e → H2

Đáp án: D

Câu 49: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

A. khử oxit bằng khí CO.

B. điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.

C. điện phân dung dịch muối halogen.

D. cho Al tác dụng với dung dịch muối.

Đáp án: B

Câu 50: Khi điện phân một dung dịch muối, giá trị pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đem điện phân có thể là dung dịch nào sau đây ?

A. CuSO4

B. AgNO3

C. KC1

D. K2SO4

Đáp án: C

 

 

 

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
742 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
707 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
820 8 6
Tải xuống