Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:
50 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế (có đáp án) chọn lọc
Câu 1: Các nguồn năng lượng chính là:
A. Mặt trời
B. Nước
C. Than đá
Đáp án: D
Câu 2: Các dạng năng lượng là:
A. Thế năng
B. Động năng
C. Quang năng
Đáp án : D
Câu 3: Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng được gọi là:
A. Quang năng
B. Thế năng
D. Hóa năng
Đáp án: C
Câu 4: Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là :
A. Nhiên liệu tái tạo
C. Nhiên liệu phóng xạ
D. Nhiên liệu phóng xạ
Đáp án: B
Câu 5: Người ta dự đoán rằng, một vài trăm năm nữa các nguồn nhiên liệu hóa thạch trên Trái Đất sẽ cạn kiệt do:
B. Tự phân hủy
C. Phản ứng với các chất có trong không khí
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: A
Câu 6: Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như điều chế khí metan trong hầm (hoặc bể) biogaz để đun nấu bằng cách :
B. Lên men giấm
C. Phân hủy các chất hữu cơ
D. Đốt rác thải
Đáp án: A
Câu 7: Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như: HCl,H2SO4,HNO3,NH3,NaOH, ... làm nguyên liệu để sản xuất:
A. Thuốc súng
B. Phân bón
C. Thuốc trừ sâu
Đáp án: D
Câu 8: Hóa học đã sản xuất khí than khô và khí than ướt từ:
A. Đất và nước
B. Gỗ và nước
D. Dầu mỏ và than đá
Đáp án: C
Câu 9: Để thay thế xăng dầu hóa học đã điều chế etanol từ:
A. Baking soda
C. Không khí và nước
D. Phetanol
Đáp án: B
Câu 10: Vật liệu nano có đặc điểm gì?
A. Mền, dẻo
C. Có kích cỡ lớn
D. Độ rắn thấp, nhiệt độ nóng chảy cao
Đáp án: B
A. 25149,3 m3
B. 25396,8 m3
C. 24614,8 m3
D. 27468,1 m3
Đáp án: B
Câu 12: Cho các phát biểu sau :
(a) Khi làm thí nghiệm với các khí độc trong phòng thí nghiệm nên tiến hành trong tủ hút.
(b) Khí thoát vào khí quyển, freon phá huỷ tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axít.
(e) Để xử lí thuỷ ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để thu hồi thuỷ ngân.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C.2.
D. 3.
Đáp án: A
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4).
Đáp án: A
Câu 14: Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:
Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS là bao nhiêu. Biết H=80%
A. 3,2 tấn
B. 3,8 tấn
C. 4,8 tấn
D. 2,1 tấn
Đáp án: A
Câu 15: Cho các chất sau:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 7
B. 1, 2, 3, 4, 6
C. 1, 2, 3, 4, 7
D. 2, 3, 4, 6, 7
Đáp án: C
A. 3.10-2 mg/l
B. 2,55.10-2 mg/l
C. 2,8.10-2 mg/l
D. 5,1.10-2 mg/l
Đáp án: B
Câu 17: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+ , Hg2+ , Mn2+ , Cu2+ trong các nguồn nước.
Trong những nhận định trên, các nhận định đúng là:
A. (2), (3), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4).
Đáp án: B
Câu 18: Không khí sẽ bị ô nhiễm khi tăng cao nồng độ của chất sau đây?
A. Khí N2
B. Khí O2
C. Khí CO2
D. hơi nước
Đáp án: C
Câu 19: Bảo quản thực phẩm (thịt, cá, …) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn:
A. Dùng nước đá, fomon
B. Dùng ure, nước đá
C. Dùng nước đá và nước đá khô
D. Dùng fomon và ure
Đáp án: C
A. 5 . 10-8g
B. 3,5 . 10-8g
C. 2,5 . 10-8g
D. 3. 10-8g
Đáp án: B
A. CO2 và O2
B. CH4 và H2O
C. N2 và CO
D. CO2 và CH4
Đáp án: D
Câu 22: Điều chế thuốc diệt nấm dung dịch CuSO4 5% theo sơ đồ sau:
A. 2,9 tấn
B. 3,4 tấn
C. 3,1 tấn
D. 3,2 tấn
Đáp án: D
A. Cu
B. Mg
C. Pb
D. Fe
Đáp án: C
A. CO2 và O2
B. CH4 và H2O
C. N2 và CO
D. CO2 và CH4
Đáp án: D
A. CFCl3
B. CF2Cl2
C. CF3Cl
D. CF2Cl3.
Đáp án: B
Câu 26: Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch:
A. Không khí chứa 78% N2; 20% O2; 2% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
B. Không khí chứa 78% N2; 21% O2; 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
C. Không khí chứa 78% N2; 19% O2; 3% CO2, CO.
D. Không khí chứa 78% N2; 18% O2; 1% CO2; 3% SO2 và NO2.
Đáp án: B
Câu 27: Khí nào không gây độc hại đến sức khỏe con người ?
A. N2
B. SO2
C. H2S
D. NO2
Đáp án: A
Câu 28: Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thủy ngân bị vỡ, ta cần dùng chất nào sau đây để xử lí?
A. Cacbon
B. Bột sắt
C. Bột lưu huỳnh
D. Bột photpho.
Đáp án: C
Câu 29: Cho các phát biểu sau :
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
A. H2S.
B. CO2.
C. SO2.
D. NH3.
Đáp án: A
Câu 31: Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như điều chế khí metan trong hầm (hoặc bể) biogas để đun nấu bằng cách:
A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc, rác thải,...
B. Lên men giấm
C. Phân hủy các chất hữu cơ
D. Đốt rác thải
Đáp án: A
Câu 32: Vật liệu nano có đặc điểm gì?
A. Mền, dẻo
B. Độ rắn siêu cao, siêu dẻo
C. Có kích cỡ lớn
D. Độ rắn thấp, nhiệt độ nóng chảy cao
Đáp án: B
Câu 33: Khi đốt cháy các loại nguyên liệu hóa thạch như: Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá...làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra
A. Hiện tượng thủng tầng ozon
B. Hiện tượng ô nhiễm đất
C. Hiện tượng ô nhiễm nguồn nước
D. Hiệu ứng nhà kính
Đáp án: D
Câu 34: Hóa học đã sản xuất khí than khô và khí than ướt từ:
A. Đất và nước
B. Gỗ và nước
C. Than đá và nước
D. Dầu mỏ và than đá
Đáp án: C
Câu 35: Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là:
A. Nhiên liệu tái tạo
B. Nhiên liệu hóa thạch
C. Nhiên liệu phóng xạ
D. Nhiên liệu sinh học
Đáp án: B
Câu 36: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?
A. NH3.
B. H2.
C. CO2.
D. CO.
Đáp án: D
Câu 37: Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:
A. không bay hơi, khó bị phân hủy, khó tan trong hợp chất hữu cơ, có polime không tan trong bất kì dung môi nào.
B. nhẹ dễ cháy, dễ phân hủy.
C. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách nhiệt, cách điện.
D. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách điện nhưng nhẹ, dễ cháy, dễ tan.
Đáp án: A
Câu 38: Chất E được dùng làm dung môi pha chế dược phẩm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Việt Nam đã tiến hành pha E và xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là
A. metan
B. etanol
C. saccarozơ
D. axetilen
Đáp án: B
Câu 39: Các nguồn năng lượng chính là:
A. Mặt trời
B. Nước
C. Than đá
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Câu 40: Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng được gọi là:
A. Quang năng
B. Thế năng
C. Nhiệt năng
D. Hóa năng
Đáp án: C
Câu 41: Người ta dự đoán rằng, một vài trăm năm nữa các nguồn nhiên liệu hóa thạch trên Trái Đất sẽ cạn kiệt do:
A. Con người khai thác ngày càng nhiều
B. Tự phân hủy
C. Phản ứng với các chất có trong không khí
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: A
Câu 42: Các dạng năng lượng là:
A. Thế năng
B. Động năng
C. Quang năng
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Câu 43: Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?
A. Đồ gốm
B. Xi măng
C. Thủy tinh thường
D. Thủy tinh hữu cơ.
Đáp án: D
Câu 44: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình, đó là
A. Năng lượng mặt trời
B. Năng lượng thủy điện
C. Năng lượng gió
D. Năng lượng hạt nhân
Đáp án: D
Câu 45: Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng “sạch”?
A. Điện hạt nhân, năng lượng thủy triều.
B. Năng lượng gió, năng lượng thủy triều.
C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện.
D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân.
Đáp án: B
Câu 46: Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào có nguồn gốc hữu cơ?
A. Gốm, sứ
B. Xi măng
C. Chất dẻo
D. Đất sét nặn
Đáp án: C
Câu 47: Nhiên liệu được coi là sạch và ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là
A. Củi, gỗ, than cốc.
B. Than đá, xăng, dầu.
C. Xăng, dầu.
D. Khí thiên nhiên.
Đáp án: D
Câu 48: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các sản phẩm giúp chùi rửa nhà tắm. Nó giúp tẩy rửa vết gỉ, sét, vết hóa vôi, vết xà phòng...Thành phần quan trọng có trong sản phẩm này là:
A. HCl
B. NaOH
C. Na2SO4
D. CaOCl2
Đáp án: D
Câu 49: Công thức của CaCO3 tương ứng với thành phần chính của loại đá nào sau đây:
A. Đá đỏ
B. Đá vôi
C. Đá mài
D. Đá tổ ong
Đáp án: B
Câu 50: Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn nước". Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Nước mưa
C. Nước muối loãng
D. Nước cất
Đáp án: A
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.