Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 bài tập trắc nghiệm Luyện tập chương 2 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
Luyện tập chương 2
Câu 1: Trong các kim loại sau, kim loại hoạt động mạnh nhất là
A. Cu.
B. Pb.
C. Al.
D. Na.
Lời giải:
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Vậy trong các kim loại đề bài cho thì Na hoạt động mạnh nhất.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 2: Dung dịch ZnCl2 có lẫn dung dịch CuCl2. Kim loại nào dùng để làm sạch dung dịch ZnCl2
A. Ba.
B. Zn.
C. Cu.
D. Mg.
Lời giải:
Sử dụng một lượng dư kim loại kẽm cho vào dung dịch, có phản ứng hóa học sau:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch ZnCl2 tinh khiết.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 3: Những tính chất vật lý đặc trưng của kim loại là
A. Có tính ánh kim, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Dẫn điện, dẫn nhiệt, độ rắn cao.
C. Độ rắn cao, khối lượng riêng lớn.
D. Dẻo, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt.
Lời giải:
Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 4: Kim loại dùng để làm sạch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat là
A. Sắt (Fe).
B. Đồng (Cu).
C. Kali (K).
D. Bạc (Ag).
Lời giải:
Sử dụng một lượng dư kim loại đồng cho vào dung dịch, có phản ứng hóa học sau:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch Cu(NO3)2 tinh khiết.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 5: Khi cho kim loại Mg (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, sản phẩm thu được gồm
A. Hai kim loại và một muối.
B. Hai kim loại và hai muối.
C. Ba kim loại và một muối.
D. Ba kim loại và hai muối.
Lời giải:
Cho kim loại Mg (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 có các phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
Sau phản ứng thu được 3 kim loại: Ag, Cu, Mg (dư) và 1 muối duy nhất Mg(NO3)2
Đáp án cần chọn là:C
Câu 6: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 . Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng
B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu
Lời giải:
Nhôm đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học do đó sẽ đẩy đồng ra khỏi muối
3CuSO4 + 2Al → 3Cu↓ + Al2(SO4)3
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 7: Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là
A. Al.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
Lời giải:
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tan trong dd HCl ⇒ chất rắn T là Cu
Đáp án cần chọn là:D
Câu 8: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
Lời giải:
Gọi số mol CuSO4 phản ứng là x (mol).
Phương trình hóa học:
Khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam.
m(tăng) = mCu – mFe
= MCu .nCu – MFe . nFe
1,6 = 64x – 56x = 8x
x = 0,2 (mol)
Đáp án cần chọn là:B
Câu 9: Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:
A. Mg.
B. Zn.
C. Pb.
D. Fe.
Lời giải:
Gọi A là kim loại cần tìm
A + 2HCl → ACl2 + H2
0,3→ 0,3mol
⇒ A là sắt
Đáp án cần chọn là:D
Câu 10: Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH:
A. Fe, Al
B. Ag, Zn
C. Al, Cu
D. Al, Zn
Lời giải:
Al, Zn vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với KOH
Phương trình hóa học minh họa:
2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O→2NaAlO2 + 3H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Đáp án cần chọn là:D
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
A. Dung dịch NaOH dư.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch HCl dư.
D. Dung dịch HNO3 loãng.
Lời giải:
Sử dụng một lượng dư dung dịch NaOH
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Lọc lấy kim loại rửa sạch thu được Fe tinh khiết.
Chú ý: Một số kim loại như Al, Zn … có thể tác dụng được với dung dịch kiềm.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 12: Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là
A. 70% và 30%.
B. 10% và 90%.
C. 90% và 10%.
D. 30% và 70%.
Lời giải:
Cho Al, Ag phản ứng với H2SO4 loãng, dư chỉ có Al phản ứng:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam nhôm trong oxi. Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 2,25 gam và 1,2 gam.
B. 2,55 gam và 1,2 gam.
C. 2,55 gam và 1,28 gam.
D. 2,7 gam và 3,2 gam.
Lời giải:
PTHH:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
4 3 2
0,05 ? ?mol
Theo phương trình hóa học ta có:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 14: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, người ta thu được 0,6 gam khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là
A. 53,4 gam.
B. 79,6 gam.
C. 80,1 gam.
D. 25,8 gam.
Lời giải:
Chỉ có Al tác dụng với HCl mới tạo ra khí H2 còn Al2O3 thì không.
Phương trình hóa học:
Xét cả 2 phương trình hóa học:
Tổng số mol AlCl3 là
Đáp án cần chọn là:C
Câu 15: Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 2,7 gam.
B. 4,05 gam.
C. 5,40 gam.
D. 6,75 gam.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 16: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Nhôm (Al)
B. Bạc (Ag)
C. Đồng (Cu)
D. Magie (Mg)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 17: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
A. Đồng (Cu)
B. Chì (Pb)
C. Bạc (Ag)
D. Vàng (Au)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 18: Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, ngươì ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch:
A. ZnSO4
B. Pb(NO3)2
C. CuCl2
D. Na2CO3
Lời giải:
Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 19: Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên:
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ag
Lời giải:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Đáp án cần chọn là:B
Câu 20: Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH:
A. Fe, Al
B. Ag, Zn
C. Al, Cu
D. Al, Zn
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 21: Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro:
A. K, Ca
B. Zn, Ag
C. Mg, Ag
D. Cu, Ba
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 22: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Lời giải:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Hiện tượng: Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Đáp án cần chọn là:D
Câu 23: Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:
A. 2,4%.
B. 4,0%.
C. 23,0%.
D. 5,8%.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 24: Cho 4,6 g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây:
A. Li
B. K
C. Na
D. Ag
Lời giải:
2M + Cl2 → 2MCl
Bảo toàn khối lượng có :
mclo = 11,7 – 4,6 = 7,1 gam → nclo = 7,1 :71 = 0,1 mol
Theo PTHH có nM = 2.nclo = 0,2 mol → MM = 4,6 : 0,2 = 23 (g/mol).
Vậy kim loại cần tìm là Na.
Đáp án cần chọn là:C
Câu 25: Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là:
A. 0,2g
B. 1,6g
C. 3,2g
D. 6,4g
Lời giải:
Khối lượng lá sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng → 64x – 56x = 0,2 → x = 0,025 mol
mCu sinh ra = 64.0,025 = 1,6 gam.
Đáp án cần chọn là:B
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.