30 bài tập trắc nghiệm Silic. Công nghiệp silicat (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Silic. Công nghiệp silicat (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Silic. Công nghiệp silicat

Bài 1: Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3 silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất của các oxit nào?

A. Na2O.2CaO.3SiO2.

B. 2Na2O.CaO.SiO2

C. Na2O.CaO.6SiO2

D. 2Na2O.2CaO.SiO2

Lời giải

Đặt công thức thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2

Ta có tỉ lệ:

x : y : z = Bài tập silic và công nghiệp silicat = 0,209 : 0,208 : 1,255 = 1 : 1 : 6

=> Công thức thủy tinh: Na2O.CaO.6SiO2

Đáp án cần chọn là:C

Bài 2: Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?

A. 22,17 kg.

B. 27,12 kg.

C. 25,15 kg.

D. 20,92 kg.

Lời giải

6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

                                106                        478

                                  x                         100 kg

Bài tập silic và công nghiệp silicat

Đáp án cần chọn là:A

Bài 3: Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?

A. 26,61 kg.

B. 29,57 kg.

C. 20,56 kg.

D. 24,45 kg.

Lời giải

6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

                               106 gam   →   478 gam

                               mNa2CO3           120 kg

Bài tập silic và công nghiệp silicat

Đáp án cần chọn là:B

Bài 4: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

A. oxi

B. cacbon

C. silic

D. sắt

Lời giải

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic

Đáp án cần chọn là:C

Bài 5: Oxit axit nào sau đây không tác dụng với nước?

A. Cacon đioxit

B. Lưu huỳnh đioxit

C. Silic đioxit

D. Đinitơ pentaoxit

Lời giải

Vì SiO2 là chất rắn không tan trong nước.

Đáp án cần chọn là:C

Bài 6: Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 

A. oxit axit

B. oxit trung tính

C. oxit bazơ

D. oxit lưỡng tính

Lời giải

Tan được trong dung dịch kiềm => SiO2 là oxit axit

Đáp án cần chọn là:A

Bài 7: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng

A. NaOH và CO2

B. CO2 và C

C. SiO2 và NaOH

D. KOH và K2SiO3

Lời giải

Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3

Đáp án cần chọn là:D

Bài 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về Silic?

 A. Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi.

 B. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.

 C. Trong tự nhiên Silic tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.

 D. Một số hợp chất của silic: cát trắng, đất sét (cao lanh).

Lời giải:

Trong tự nhiên Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 9: Khi cho nước tác dụng với oxit axit nào sau đây sẽ không thu được axit?

 A. CO2.

 B. SO2.

 C. SiO2.

 D. N2O5.

Lời giải:

SiO2 không phản ứng với nước.

Đáp án cần chọn là: C.

Bài 10: Nhận định nào sau đây về tính chất của silic là sai ?

 A. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

 B. Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit

 C. Silic là chất rắn, màu xám.

 D. Silic dẫn điện tốt nên được dùng làm pin mặt trời.

Lời giải:

Silic dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn nên silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 11: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất

 A. thủy tinh, đồ gốm.

 B. thạch cao.

 C. phân bón hóa học.

 D. chất dẻo.

Lời giải:

SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm…

Đáp án cần chọn là: A.

Câu 12: Silic là chất ở dạng

A. Tinh thể ion

B. Tinh thể phân tử

C. Tinh thể nguyên tử

D. Vô định hình

Lời giải:

Silic là chất ở dạng tinh thể nguyên tử.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13: Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?

A. Nung hỗn hợp gồm Mg và cát nghiền mịn

B. Dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện

C. Nung monosilan (SiH4) ở khoảng

D. Nung SiH4 với Na ở khoảng

Lời giải:

Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện.

SiO2 + 2C t° Si + 2CO

Đáp án cần chọn là:B

Câu 14: Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 10,68 gam silic đioxit. Giá trị của m là

A. 3,211 gam

B. 2,492 gam

C. 4,984 gam

D. 5,109 gam

Lời giải:

Số mol của SiO2 là:

nSiO2=10,6860= 0,178 mol

Phương trình phản ứng:

Si+O2t°SiO20,178         0,178

Số mol của Si là: nSi = 0,178 mol

Khối lượng của Si là:

mSi = 0,178.28 = 4,984 gam.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 15: Công nghiệp silicat gồm

A. sản xuất đồ gốm

B. sản xuất thủy tinh

C. sản xuất xi măng

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Công nghiệp silicat gồm

+ sản xuất đồ gốm

+ sản xuất thủy tinh

+ sản xuất xi măng

Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng…

Đáp án cần chọn là:D

Câu 16: Silic đioxit là

A. Oxit bazơ

B. Bazơ

C. Oxit axit

D. Axit

Lời giải:

Giải thích: SiO2 là oxit axit.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 17: Cho 12 gam SiO2 tác dụng vừa đủ với CaO, sau phản ứng thu được m gam canxi silicat. Giá trị của m là

A. 20,4 gam

B. 21,3 gam

C. 22,4 gam

D. 23,2 gam

Lời giải:

Số mol SiO2 là:

nSiO2=1260= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

SiO2+CaOt°CaSiO30,2                      0,2mol

Số mol của CaSiO3 là: nCaSiO3=0,2mol

Khối lượng của CaSiO3 là:

m = 0,2.116 = 23,2 gam.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18: Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng

A. Đơn chất.

B. Hợp chất

C. Hỗn hợp

D. Vừa đơn chất vừa hợp chất

Lời giải:

Trong tự nhiên silic không tồn tại dưới dạng đơn chất, chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 19: Nguyên liệu sản xuất đồ gốm là

A. Đất sét

B. Thạch anh

C. Fenpat 

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Nguyên liệu sản xuất đồ gốm là: Đất sét, thạch anh, fenpat.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 20: Để phản ứng hết với 2,8 gam Silic cần V lít khí oxi ở đktc thu được sản phẩm là silic đioxit. Giá trị của V là

A. 4,25 lít

B. 3,36 lít

C. 1,12 lít

D. 2,24 lít

Lời giải:

Số mol của Si là: nSi = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

Si+O2t°SiO20,1  0,1

Theo phương trình phản ứng ta có:

nO2 = 0,1 mol

Thể tích khí O2 ở đktc là:

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 21: Thành phần chính của xi măng là

A. Canxi silicat

B. Canxi silicat và nhôm oxit

C. Canxi aluminat

D. Canxi silicat và canxi aluminat

Lời giải:

Thành phần chính của xi măng là: Canxi silicat và canxi aluminat.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 22: Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dung dịch HF 25%, sau phản ứng thu được dung dịch X. Giá trị của m là

A. 25,6 gam

B. 26,7 gam

C. 27,8 gam

D. 28,8 gam

Lời giải:

Số mol của SiO2 là:

nSiO2=4,860= 0,08 mol

Phương trình phản ứng:

SiO2+4HFSiF4+2H2O0,08      0,32                 mol

Số mol của HF là: nHF = 0,32 mol

Khối lượng của HF là:

mHF = 0,32.20 = 6,4 gam

Vậy khối lượng dung dịch HF cần dùng là:

mdd=mHFC%.100%mdd=6,425%.100%mdd=25,6 gam

Đáp án cần chọn là:A

Câu 23: Công đoạn chính để sản xuất đồ gốm theo thứ tự lần lượt là

A. Nhào nguyên liệu, sấy, tạo hình, nung

B. Nhào nguyên liệu, tạo hình, sấy, nung

C. Nhào nguyên liệu, tạo hình, nung, sấy

D. Tạo hình, nhào nguyên liệu, nung, sấy

Lời giải:

Các công đoạn chính trong sản xuất đồ gốm:

Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành khối dẻo, rồi tạo hìnhsấy khô thành các đồ vật.

Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 24: Cho 15 gam SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam natri silicat. Giá trị của m là

A. 28,9 gam

B. 29,6 gam

C. 31,2 gam

D. 30,5 gam

Lời giải:

Số mol của SiO2 là:

nSiO2=1560= 0,25 mol

Phương trình phản ứng:

SiO2+2NaOHt°Na2SiO3+H2O0,25                         0,25mol

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nNa2SiO3= 0,25 mol

Khối lượng của Na2SiO3 là:

m = 0,25.122 = 30,5 gam.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(1) Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém.

(2) Silic là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn cacbon, clo.

(3) Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời.

(4) Ở nhiệt độ cao, SiO2 tác dụng với kiềm và oxit bazơ tan tạo thành muối silicat.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Số phát biểu đúng là: (1), (3), (4)

Phát biểu (2) sai vì Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 26: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất

A. Thạch cao

B. Thủy tinh, đồ gốm

C. Phân bón hóa học

D. Chất dẻo

Lời giải:

SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm…

Đáp án cần chọn là:B

Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng về Silic?

A. Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi.

B. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.

C. Trong tự nhiên Silic tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.

D. Một số hợp chất của silic: cát trắng, đất sét (cao lanh).

Lời giải:

Trong tự nhiên Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 28: Khi cho nước tác dụng với oxit axit nào sau đây sẽ không thu được axit?

A. CO2.

B. SO2.

C. SiO2.

D. N2O5.

Lời giải:

SiO2 không phản ứng với nước.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 29: Nhận định nào sau đây về tính chất của silic là sai ?

A. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

B. Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit

C. Silic là chất rắn, màu xám.

D. Silic dẫn điện tốt nên được dùng làm pin mặt trời.

Lời giải:

Silic dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn nên silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 30: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất

A. thủy tinh, đồ gốm.

B. thạch cao.

C. phân bón hóa học.

D. chất dẻo.

Lời giải:

SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm…

Đáp án cần chọn là:A

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
742 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
709 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
821 8 6
Tải xuống