30 bài tập trắc nghiệm Các oxit của cacbon (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Các oxit của cacbon (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.

Mời các bạn đón xem:

Các oxit của cacbon

Bài 1: “Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO rắn.

B. SO2 rắn.

C. H2O rắn.

D. CO2 rắn.

Lời giải

Nước đá khô là CO2 rắn

Đáp án cần chọn là:D

Bài 2: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2.

B. N2.

C. CO2.

D. O2.

Lời giải

Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là CO2

Đáp án cần chọn là:C

Bài 3: Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

A. Dung dịch NaOH đặc.

B. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

C. Dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

Lời giải

A loại vì NaOH phản ứng với CO2 và HCl

B loại vì Na2CO3 phản ứng với CO2 và HCl

C loại vì H2SO4 đặc chỉ tách được nước, không tách được COvà HCl.

D đúng vì NaHCO3 chỉ phản ứng với HCl sinh ra khí CO2 và dung dịch H2SO4 để hút nước.

NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 + H2O

Đáp án cần chọn là:D

Bài 4: Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây?

A. CO2 là chất nặng hơn không khí

B. CO2 là chất khí không màu, không mùi.

C. CO2 không duy trì sự cháy và sự sống.

D. CO2 bị nén và làm lạnh hóa rắn.

Lời giải

Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất : CO2 là chất nặng hơn không khí

Đáp án cần chọn là:A

Bài 5: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?  

A. dung dịch NaCl.

B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch Ca(OH)2 dư.

Lời giải

Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Đáp án cần chọn là:D

Bài 6: Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?

A. Cl2.

B. CO2.

C. SO2.

D. O2

Lời giải

Trong bình chữa cháy chứa khí CO2

Đáp án cần chọn là:B

Bài 7: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

A. Al2O3, Cu, MgO, Fe.

B. Al, Fe, Cu, Mg.

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.

D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.

Lời giải

Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => khử được CuO và Fe2O3

Đáp án cần chọn là:A

Bài 8: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

A. 3CO + Fe2O3Bài tập về các oxit của cacbon3CO2 + 2Fe

B. CO + Cl2Bài tập về các oxit của cacbon COCl2

C. 3CO + Al2O3Bài tập về các oxit của cacbon 2Al + 3CO2

D. 2CO + O2Bài tập về các oxit của cacbon 2CO2

Lời giải

Phản ứng hóa học sai là 3CO + Al2O3Bài tập về các oxit của cacbon 2Al + 3CO2 vì CO không khử được Al2O3

Đáp án cần chọn là:C

Bài 9: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là

A. đồng (II) oxit và mangan oxit.

B. đồng (II) oxit và magie oxit.

C. đồng (II) oxit và than hoạt tính.

D. than hoạt tính.

Lời giải

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.

Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao

MgO không phản ứng với CO

Đáp án cần chọn là:D

Bài 10: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?

A. CaCO3 + CO2 +H2O → Ca(HCO3)2

B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

C. CaCO3Bài tập về các oxit của cacbon CaO + CO2

D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO+ H2O

Lời giải

Sự hình thành thạch nhũ: 

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO+ H2O

Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi):

CaCO3 + CO2 +H2O → Ca(HCO3)2

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11: CO có tính chất

A. Oxit axit, chất khí độc, có tính khử mạnh

B. Chất khí không màu, rất độc, oxit bazơ

C. Chất khí không màu, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh

D. Chất khí, không màu, không mùi, có tính oxi hóa mạnh

Lời giải:

CO có tính chất là chất khí không màu, rất độc, là oxit trung tính, có tính khử mạnh.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12: Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Dung dịch có màu nào?

A. Không màu

B. Đỏ

C. Xanh

D. Tím

Lời giải:

Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím dung dịch có màu đỏ.

Phương trình hóa học:

CO2+H2OH2CO3

Đáp án cần chọn là:B

Câu 13: Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng(II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là

A. 0,224 lít

B. 0,672 lít

C. 0,448 lít

D. 0,560 lít

Lời giải:

Số mol CuO là: nCuO = 2,480 = 0,03 mol

Phương trình phản ứng:

CO+CuOt°Cu+CO20,03   0,03             mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO = 0,03 mol

Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là:

VCO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 14: Tính chất hóa học của CO2 là

A. Tác dụng với nước

B. Tác dụng với dung dịch bazơ

C. Tác dụng với oxit bazơ

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Tính chất hóa học của CO2 

+ Tác dụng với nước

CO2+H2OH2CO3

+ Tác dụng với dung dịch bazơ

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

+ Tác dụng với oxit bazơ

CO2 + CaO t° CaCO3

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15: Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?

A. CuO

B. ZnO

C. PbO

D. CaO

Lời giải:

Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit là: CaO

CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 16: Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là

A. 10 gam

B. 11 gam

C. 12 gam

D. 14 gam

Lời giải:

Số mol của Fe2O3 là:

nFe2O3=6,4160 = 0,04 mol

Phương trình phản ứng:

3CO+Fe2O3t°2Fe+3CO2            0,04                0,12mol

CO2+CaOH2CaCO3H2O0,12                     0,12mol

Số mol của CaCO3 là:

nCaCO3 = 0,12 mol

Vậy khối lượng CaCO3 là:

m = 0,12.100 = 12 gam.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 17: Ứng dụng của CO2 được dùng để

A. Chữa cháy

B. Bảo quản thực phẩm

C. Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …

D. A, B, C đều đúng

Lời giải:

Ứng dụng của CO2 được dùng để

+ Chữa cháy

+ Bảo quản thực phẩm

+ Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO và O2

A. Phản ứng tỏa nhiệt

B. Phản ứng thu nhiệt

C. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường

D. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích

Lời giải:

Điều không đúng cho phản ứng của CO và O2 là: Phản ứng thu nhiệt.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 19: Cho 1,12 lít khí CO ở đktc tác dụng vừa đủ với 4 gam oxit MO nung nóng. Kim loại M là

A. Fe

B. Mg

C. Zn

D. Cu

Lời giải:

Số mol của CO là: nCO 1,1222,4 = 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

CO+MOt°M+CO20,05   0,05          mol

Số mol của MO là:

nMO = 0,05 mol

⇒ MMO = 40,05 = 80 g/mol

⇒ MM + MO = 80

⇒ MM = 80-16 = 64 g/mol

Vậy M là Cu.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 20: Khí CO có ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Nhiên liệu trong công nghiệp

B. Chất khử trong công nghiệp luyện kim

C. Nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Khí CO có ứng dụng trong lĩnh vực:

+ Nhiên liệu trong công nghiệp

+ Chất khử trong công nghiệp luyện kim

+ Nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất

Đáp án cần chọn là:D

Câu 21: Khí cacbon dioxit có những tính chất vật lý là

A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước, rất độc

B. Không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí

C. Không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nặng hơn không khí

D. Không màu, không mùi, rất độc, nặng hơn không khí

Lời giải:

Khí cacbon dioxit có những tính chất vật lý là: không màu, không mùi, không độc, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. CO và CO2 đều là oxit axit

B. CO không phải oxit axit, CO2 là oxit axit

C. CO là chất chỉ có tính oxi hóa, CO2 là oxit axit

D. CO là oxit axit, CO2 không tạo muối

Lời giải:

CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)

CO2 là oxit axit.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 23: Cho 4,48 lít khí CO2 ở đktc tác dụng vừa đủ với CaO, thu được m gam CaCO3. Giá trị của m là

A. 10 gam

B. 15 gam

C. 20 gam

D. 25 gam

Lời giải:

Số mol của CO2 là:

nCO2=4,4822,4 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CO2+CaOt°CaCO30,2                    0,2mol

Theo phương trình phản ứng ta có 

nCaCO3= 0,2 mol

Vậy khối lượng CaCO3 là:

m = 0,2.100 = 20 gam

Đáp án cần chọn là:C

Câu 24: Dẫn luồng khí CO qua hồn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3, ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

A. Al, Cu, Fe, Zn

B. Al, Cu, Fe, ZnO

C. Al2O3, Cu, Fe, Zn

D. Al2O3, Cu, Fe, ZnO

Lời giải:

Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al vậy nên khử được CuO, Fe2O3, ZnO.

CuO + CO t° Cu + CO2

Fe2O3 + 3CO t° 2Fe + 3CO2

ZnO + CO t° Zn + CO2

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

A. CO, H2.

B. Cl2, CO2.

C. CO, CO2.

D. H2, C.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:A

Câu 26: Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?

A. Sự hô hấp của động vật và con người.

B. Cây xanh quang hợp.

C. Đốt than và khí đốt.

D. Quá trình nung vôi.

Lời giải:

Đáp án cần chọn là:B

Câu 27: Cho 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là

A. BaCO3.

B. Ba(HCO3)2.

C. BaCO3 và Ba(HCO3)2.

D. BaCO3 và Ba(OH)2 dư.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 28 (có đáp án): Các oxit của cacbon

Đáp án cần chọn là:A

Câu 28: Khử hoàn toàn 4,8 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là

A. 1,344 lít.

B. 1,12 lít.

C. 6,72 lít.

D. 4,48 lít.

Lời giải:

Số mol CuO là: nCuO = 4,8 : 80 = 0,06 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 28 (có đáp án): Các oxit của cacbon

→ VCO pư = 0,06.22,4 = 1,344 lít.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 29: Người ta dùng 22 gam CO2 hấp thụ 20 gam NaOH. Khối lượng muối tạo thành là

A. 45 gam.

B. 44 gam.

C. 43 gam.

D. 42 gam.

Lời giải:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 28 (có đáp án): Các oxit của cacbon

Đáp án cần chọn là:D

Câu 30: Khử hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là

A. 5,0.

B. 6,0.

C. 4,0.

D. 3,0.

Lời giải:

Số mol Fe2O3 là 3,2 : 160 = 0,02 mol

Phương trình hóa học:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 28 (có đáp án): Các oxit của cacbon

Vậy a = 0,06.100 = 6 gam.

Đáp án cần chọn là:B

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
863 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống