Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 bài tập trắc nghiệm Cacbon (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
Cacbon
Bài 1: Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
A. CO, CO3
B. CO2, CO3
C. CO, CO2
D. CO2, C2O4
Lời giải
Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2
C + O2CO2
C + CO2 2CO
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2: Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
A. Kim cương
B. Than chì
C. Fuleren
D. Cả A, B, C và cacbon vô địch hình
Lời giải
Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là: Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô địch hình.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 3: Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
A. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
B. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
D. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Lời giải
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 4: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kJ.
A. 133333 kJ.
B. 147750 kJ.
C. 144450 kJ.
D. 191340 kJ.
Lời giải
C + O2 CO2
Trong 5 kg than có chứa 0,9.5 = 4,5 kg cacbon = 4500 gam
Số mol C = 4500 / 12 = 375 mol
=> nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 kJ
Đáp án cần chọn là: B
Bài 5: Cho 1,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ cao thu được 0,28 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của hỗn hợp trên là
A. 50% CuO; 50% Fe2O3
B. 40% CuO; 60% Fe2O3
C. 30% Fe2O3; 70% CuO
D. 56% Fe2O3; 44% CuO
Lời giải
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x và y mol
=> 80x + 160y = 1,6 (1)
2CuO + C 2Cu + CO2
x → x → 0,5x
2Fe2O3 + 3C 4Fe + 3CO2
y → 2y → 1,5y
⇒∑nCO2 = 0,5x + 1,5y = 0,0125 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
Đáp án cần chọn là: A
Bài 6: Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại ?
A. Một số oxit kim loại như PbO, ZnO, CuO, ...
B. Một số bazơ như NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, ...
C. Một số axit như HNO3; H2SO4; H3PO4, ....
D. Một số muối như NaCl, CaCl2, CuCl2,...
Lời giải
Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và oxit của kim loại để điều chế kim loại
Đáp án cần chọn là: A
Bài 7: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
A. đều có cấu tạo tinh thể như nhau.
B. đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
C. đều có tính chất vật lí tương tự nhau.
D. cả A và B đều đúng.
Lời giải
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 8: Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
A. Kim cương, than chì, than gỗ.
B. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
C. Kim cương, than gỗ, than cốc.
D. Kim cương, than xương, than cốc.
Lời giải
Cacbon gồm những dạng thù hình: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 9: Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có chất rắn màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:
A. Nước vôi trong; đồng (II) oxit nung nóng.
B. Kali hiđroxit, nhôm oxit
C. Natri hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng.
D. Nước vôi trong; nhôm oxit
Lời giải
Dẫn hỗn hợp khí qua (1) thấy xuất hiện kết tủa trắng => (1) là dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
=> khí CO2 bị hấp thụ, còn lại khí CO thoát ra khỏi bình
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dẫn CO qua (2) thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện => chất rắn đó là Cu
=> (2) là CuO
PTHH: CO + CuO Cu + CO2
Đáp án cần chọn là:A
Bài 10: Dạng thù hình của một nguyên tố là
A. những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
B. những chất khác nhau do từ hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên.
C. những chất khác nhau được tạo nên từ cacbon.
D. những chất khác nhau được tạo nên từ nguyên tố phi kim với oxi.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Bài 11: Các dạng thù hình của cacbon là
A. than chì, cacbon vô định hình, khí cacbonic.
B. than chì, kim cương, canxi cacbonat.
C. cacbon, cacbon oxit; cacbon ddioxxit.
D. kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Bài 12: Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm
A. điện cực, chất khử.
B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc.
C. ruột bút chì, chất bôi trơn.
D. mũi khoan, dao cắt kính.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 13: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ?
A. Kali.
B. Silic.
C. Cacbon.
D. Natri.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Bài 14: Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là
A. CuO, BaO, Fe2O3.
B. PbO, CuO, FeO.
C. Fe2O3, PbO, Al2O3.
D. K2O, ZnO, Fe3O4.
Lời giải:
C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học thành kim loại.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 15: Để có thể nhận biết 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu đen là: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit, ta dùng
A. dung dịch HCl đặc, nóng.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch CuSO4.
D. nước nóng.
Lời giải:
Sử dụng dung dịch HCl đặc, nóng.
+ chất rắn tan dần, có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra → mangan đioxit (MnO2)
+ chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh → đồng (II) oxit (CuO)
CuO + 2HCl → CuCl2 (xanh) + H2O
+ không có hiện tượng gì xuất hiện → cacbon.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam C thì thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đktc là
A. 1,12 lít.
B. 11,2 lít.
C. 2,24 lít.
D. 22,4 lít.
Lời giải:
Số mol cacbon: nC = 12 : 12 = 1 mol
→ Thể tích CO2: V = 1.22,4 = 22,4 lít.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 17: Khối lượng C cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam CuO thành kim loại là
A. 3,6 gam.
B. 1,2 gam.
C. 2,4 gam.
D. 0,6 gam.
Lời giải:
Số mol CuO: nCuO = 8 : 80 = 0,1 mol
→ mC pư = 0,05.12 = 0,6 gam.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 18: Thể tích cacbon đioxit (đktc) thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 8% tạp chất là
A. 1717,3 m3
B. 1715,3 m3
C. 1710,3 m3
D. 1708 m3
Lời giải:
%C có trong than là 100% - 8% = 92%
Khối lượng C có trong 1 tấn than là:
→ VCO2 = nCO2.22,4 = nC.22,4 = 76 666,67.22,4 = 1717333,408 lít
≈ 1717,33 m3.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 45g cacbon cần dùng V lít không khí (đktc). Biết Vkk = 5VO2 và sản phẩm tạo thành chỉ có cacbonđioxit.
A. 450 lít.
B. 425 lít.
C. 420 lít.
D. 400 lít.
Lời giải:
Số mol cacbon: nC = 45 : 12 = 3,75 mol
Thể tích khí O2 cần dùng: VO2 = 3,75.22,4 = 84 lít
→ Thể tích không khí cần dùng: Vkk = 5.84 = 420 lít.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Cacbon có mấy dạng thù hình chính nào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Cacbon có 3 dạng thù hình chính là:
+ Kim cương: cứng, trong suốt, không dẫn điện.
+ Than chì: mềm, dẫn điện.
+ Cacbon vô định hình: xốp, không dẫn điện
Đáp án cần chọn là:C
Câu 21: Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng nào hoạt động hóa học mạnh nhất?
A. Tinh thể kim cương
B. Tinh thể than chì
C. Cacbon vô định hình
D. Các dạng đều hoạt động mạnh như nhau
Lời giải:
Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng hoạt động hóa học mạnh nhất là: Cacbon vô định hình
Đáp án cần chọn là:C
Câu 22: Đốt cháy 3,6 gam C bằng lượng dư khí oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36 lít
B. 4,60 lít
C. 5,80 lít
D. 6,72 lít
Lời giải:
Số mol của C là:
nC = = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có
= 0,3 mol
Vậy thể tích khí CO2 ở đktc là:
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 23: Chất nào sau đây tác dụng với C để tạo thành CO2 và kim loại?
A. O2
B. Mg
C. Fe
D. PbO
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
2PbO + C → 2Pb + CO2
Đáp án cần chọn là:D
Câu 24: Ứng dụng của cacbon là
A. Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
B. Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
C. Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
D. A, B, C đều đúng
Lời giải:
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật, ví dụ:
+ Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
+ Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
+ Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
Đáp án cần chọn là:D
Câu 25: Khử hoàn toàn 4,46 gam PbO bằng C dư ở nhiệt độ cao, thu được khối lượng Pb là
A. 2,56 gam
B. 3,36 gam
C. 4,14 gam
D. 5,15 gam
Lời giải:
Số mol của PbO là:
= 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nPb = 0,02 mol
Vậy khối lượng Pb thu được là:
mPb = 0,02.207 = 4,14 gam
Đáp án cần chọn là:C
Câu 26: Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?
A. CO2
B. O2
C. CO2 và CO dư
D. CO2 và O2 dư
Lời giải:
Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí là
CO2 và O2 dư
C + O2 (dư) CO2
Đáp án cần chọn là:D
Câu 27: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
A. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên
B. Đều có cấu tạo tinh thể như nhau
C. Đều có tính chất vật lí tương tự nhau
D. Cả A và B đều đúng
Lời giải:
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 28: Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 1,12 gam
B. 1,44 gam
C. 2,11 gam
D. 2,34 gam
Lời giải:
Gọi số mol của C là x mol
Số mol của hỗn hợp hai khí là: n = 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, ta có:
x + 4x = 0,6 suy ra x = 0,12 mol
Vậy khối lượng của C là:
m = 0,12.12 = 1,44 gam.
Đáp án cần chọn là:B
Câu 29: Cacbon có thể tạo với oxi hai oxit là:
A. CO2, C2O4
B. CO, CO2
C. CO2, CO3
D. CO, CO3
Lời giải:
Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là CO, CO2
Phương trình phản ứng:
C + O2 CO2
C + CO2 2CO
Đáp án cần chọn là:B
Câu 30: Dạng thù hình của nguyên tố là
A. Các hợp chất khác nhau của một nguyên tố hóa học
B. Các đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
C. Các nguyên tố có hình dạng khác nhau
D. Các đơn chất có hình dạng khác nhau
Lời giải:
Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
Đáp án cần chọn là:B
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.