Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Phương trình cân bằng nhiệt (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:
50 câu trắc nghiệm Phương trình cân bằng nhiệt (có đáp án) chọn lọc
Câu 1: Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
A. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
B. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C.
C. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
D. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.
Đáp án: A
Câu 2: Đổ 5 lít nước ở 20°C vào 3 lít nước ở 45°C. Nhiệt độ khi cân bằng là:
A. 2,94°C
B. 293,75°C
C. 29,36°C
D. 29,4°C
Đáp án: D
Câu 3: Điều nào sau đây đúng với nguyên lý truyền nhiệt:
A. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
B. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp hơn.
D. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có có nhiệt dung riêng cao hơn.
Đáp án: B
Câu 4: Thả một miếng thép 2 kg đang ở nhiệt độ 345°C vào một bình đựng 3 lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 30°C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt qua môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là:
A. 7°C
B. 17°C
C. 27°C
D. 37°C
Đáp án: A
Câu 5: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25°C. Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 800 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Khối lượng của nước là:
A. 0,47 g
B. 0,471 kg
C. 2 kg
D. 2 g
Đáp án: B
Câu 6: Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 38°C. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24°C?
A. 2,5 lít
B. 3,38 lít
C. 4,2 lít
D. 5 lít
Đáp án: B
Câu 7: Bỏ hai đồng xu làm bằng kim loại khác nhau, cùng khối lượng, cùng nhiệt độ t1 vào cốc nước có nhiệt độ t2 (với t2 < t1). Khi đã có cân bằng nhiệt, kết luận nào sau đây là sai?
A. Nhiệt lượng tỏa ra của hai đồng xu không bằng nhau.
B. Đồng xu nào có nhiệt dung riêng lớn hơn sẽ tỏa ra nhiệt lượng lớn.
C. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai đồng xu và nước bằng nhau.
D. Nhiệt lượng của nước thu vào nhỏ hơn tổng nhiệt lượng của hai đồng xu tỏa ra.
Đáp án: D
Câu 8: Trộn 10 cm3 nước ở 20oC với 30 cm3 nước ở 40oC và 60 cm3 nước ở 80oC vào trong nhiệt lượng kế. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt độ cuối cùng của nước là
A. 46,67oC.
B. 62oC.
C. 52oC.
D. 67,46oC.
Đáp án: B
Câu 9: Nguyên lí truyền nhiệt là:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
D. Tất cả đáp án trên.
Đáp án: D
Câu 10: Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
A. Qtỏa + Qthu = 0
B. Qtỏa = Qthu
C. Qtỏa.Qthu = 0
D. Qtỏa : Qthu = 0
Đáp án: B
Câu 11: Thả một miếng nhôm được đun nóng vào nước lạnh. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lí truyền nhiệt?
A. Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.
B. Nhôm truyền nhiệt cho nước tới khi nhiệt độ của nhôm và nước bằng nhau.
C. Nhiệt độ của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của nước tăng lên bấy nhiêu
D. Nhiệt năng của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của nước tăng lên bấy nhiêu.
Đáp án: C
Câu 12: Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là Δt2 = 2Δt1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật.
A. c1 = c2.
B. c1 = Qd.
D. Chưa xác định được vì chưa biết nhiệt độ ban đầu của hai quả cầu.
Đáp án: B
Câu 21: Câu nào sau đây nói về điều kiện truyền nhiệt giữa hai vật là đúng?
A. Nhiệt không thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ sang vật có nhiệt năng lớn hơn.
B. Nhiệt không thể truyền giữa hai vật có nhiệt năng bằng nhau.
C. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
D. Nhiệt không thể tự truyền được từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn.
Đáp án: D
Câu 22: Một khối nước có khối lượng m1, nhiệt độ t1 = 20oC được đổ vào chung với khối nước có khối lượng m2, nhiệt độ t2 = 80oC. Để nhiệt độ chung của khối nước khi có cân bằng nhiệt là t = 60oC, giữa m1 và m2 cần có liên hệ là
A. m1 = 2m2.
B. m2 = 2m1.
C. m1 = 3m2.
D. m2 = 3m1.
Đáp án: B
Câu 23: Trộn 25 lít nước sôi với 75 lít nước ở 15oC. Tính nhiệt độ cuối cùng của nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
A. 63,25oC.
B. 25,36oC.
C. 36,25oC.
D. 25,63oC.
Đáp án : C
Câu 24: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên.
A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
B. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
C. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
D. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau.
Đáp án: D
Câu 25: Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì
A. quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0oC.
B. quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
C. quá trình truyền nhiệt dừng lại cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.
D. quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
Đáp án: B
Câu 26: Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ vật 1 giảm bớt Δt1, nhiệt độ vật 2 tăng thêm Δt2. Hỏi Δt1 = Δt2 trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khi m1 = m2, c1 =c2, t1 = t2.
B. Khi m1 = c2, t1 > t2.
C. Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 < t2.
D. Khi m1 = m2, c1 = c2, t1 < t2.
Đáp án: B
Câu 27: Đổ một chất lỏng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c2 = c1 và nhiệt độ t2 > t1.
Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí…) thì có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là
A.
C. t < t1 < t2.
D. t > t2 > t1.
Đáp án: B
Câu 28: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5 kg vào 500 g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.
A. 5,43oC.
B. 6,43oC.
C. 7,43oC.
D. 8,43oC.
Đáp án: A
Câu 29: Pha một lượng nước ở 80oC vào bình chứa 9 lít nước đang ở nhiệt độ 22oC. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 36oC. Lượng nước đã pha thêm vào bình là
A. 2,86 g.
B. 28,6 g.
C. 2,86 kg.
D. 28,6 kg.
Đáp án: C
Câu 30: Một tấm nhôm và một tấm thép có cùng khối lượng m, cùng nhiệt độ ban đầu t0 = 20oC. Cung cấp cho mỗi tấm cùng một nhiệt lượng Q. Biết tấm thép nóng lên đến nhiệt độ 80oC, nhiệt dung riêng của thép là c1 = 460 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là c2 = 880 J/kgK. Hỏi tấm nhôm nóng lên đến nhiệt độ bao nhiêu?
A. 50,36oC.
B. 51,36oC.
C. 52,36oC.
D. 53,36oC.
Đáp án: B
Câu 31: Vật A cân bằng nhiệt với vật B và vật B có cùng nhiệt độ với vật C. Ba vật khác nhau về chất liệu và khối lượng. Câu nào sau đây là chắc chắn đúng?
A. Vật A không nhất thiết cân bằng nhiệt với vật C.
B. Có sự truyền nhiệt năng khi đặt vật A tiếp xúc nhiệt với vật C.
C. Vật A có cùng nhiệt độ với vật C.
D. Vật A và vật B có cùng nhiệt năng.
Đáp án: C
Câu 32: Hai miếng đồng có khối lượng lần lượt là m và 2m. Khi hơ trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng thời gian bằng nhau, hai vật nhận được nhiệt lượng bằng nhau từ ngọn lửa. Nhiệt độ của miếng đồng m tăng thêm (độ) thì nhiệt độ của miếng đồng 2m tăng thêm
A. (độ).
B. (độ).
C. (độ).
D. (độ).
Đáp án: C
Câu 33: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100 g chứa 738 g nước ở nhiệt độ 15oC, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200 g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.K. Nhiệt dung riêng của đồng là
A. 376,74 J/kg.K.
B. 3767,4 J/kg.K.
C. 37674 J/kg.K.
D. 37,674 J/kg.K.
Đáp án: A
Câu 34: Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500 g được nung nóng tới 100oC. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368 J/kg.K, của nước là 4186 J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường.
A. t = 16,82oC.
B. t = 18,72oC.
C. t = 26,82oC.
D. t = 28,62oC.
Đáp án: A
Câu 35: Một cái bình bằng sứ có khối lượng m1 = 500 g, nhiệt độ t1 = 30oC. Rót nước có khối lượng m2 = 300 g, nhiệt độ t2 = 90oC vào bình. Nhiệt độ của bình và nước khi có cân bằng nhiệt là t = 75,5oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường, nhiệt dung riêng của sứ là
A. 380 J/kg.K.
B. 580 J/kg.K.
C. 803 J/kg.K.
D. 1003 J/kg.K.
Đáp án: C
Câu 36: Người ta cung cấp một nhiệt lượng là 1562,4kJ cho 12 lít nước có nhiệt độ t1 thì nâng nhiệt độ của nước lên 720C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Giá trị của t1 là:
A. 310C
B. 400C
C. 410C
D. 510C
Đáp án: C
Câu 37: Người ta cung cấp một nhiệt lượng là 840kJ cho 10 lít nước có nhiệt độ t1 thì nâng nhiệt độ của nước lên 450C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Giá trị của t1 là:
A. 250C
B. 400C
C. 410C
D. 510C
Đáp án: A
Câu 38: Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm 10C. Hãy cho biết 1calo bằng bao nhiêu jun?
A. 1calo = 4200J
B. 1calo = 4,2J
C. 1calo = 42J
D. 1calo = 42kJ
Đáp án: B
Câu 39: Một vật bằng đồng có khối lượng m = 10kg đang ở 200C để vật đó đạt được nhiệt độ 700C thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K)
A. 190J
B. 19J
C. 190kJ
D. 19kJ
Đáp án: C
Câu 40: Nhiệt lượng là:
A. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình chuyển động.
C. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình thay đổi vị trí.
D. đại lượng vật lý có đơn vị là N.
Đáp án: A
Câu 41: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 15kg nóng lên thêm 200C sau 1,6 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công và công suất của búa máy có giá trị là, biết nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K
A. A = 345kJ; P = 3593,75W
B. A = 345kJ; P = 1953,75W
C. A = 345J; P = 15,9375W
D. A = 345J; P = 19,5375W
Đáp án: A
Câu 42: Có ba chiếc thìa nhôm, bạc và đồng có khối lượng như nhau, ở cùng nhiệt độ, được nhúng vào nước đang sôi. Gọi Q1, Q2, Q3 theo thứ tự là nhiệt lượng mà ba vật này hấp thụ. Cho biết nhiệt dung riêng của bạc nhỏ hơn của đồng, nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn của đồng. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Q1 > Q2 > Q3.
B. Q1 < Q2 < Q3.
C. Q1 > Q3 > Q2.
D. Q1 > Q2 < Q3.
Đáp án: C
Câu 43: Một khối lượng nước 25 kg thu được một nhiệt lượng 1050 kJ thì nóng lên tới 30oC. Nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
A. 20oC.
B. 25oC.
C. 30oC.
D. 35oC.
Đáp án: A
Câu 44: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nhôm để tăng từ 30oC đến 80oC là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.
A. 42000 J.
B. 86900 J.
C. 44000 J.
D. 96800 J.
Đáp án: C
Câu 45: Trong công thức tính nhiệt lượng thu vào Q = c.m.(t2 – t1) thì t2 là:
A. nhiệt độ lúc đầu của vật.
B. nhiệt độ lúc sau của vật.
C. thời điểm bắt đầu vật nhận nhiệt lượng.
D. thời điểm sau khi vật nhận nhiết lượng.
Đáp án: B
Câu 46: Nhiệt lượng không cùng đơn vị với
A. nhiệt độ.
B. nhiệt năng.
C. công cơ học.
D. cơ năng.
Đáp án: A
Câu 47: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là 880J/kg.k và 4200J/kg.K. Khối lượng của nước là:
A. 0,47g
B. 0,47kg
C. 2kg
D. 2g
Đáp án: B
Câu 48: Thả một thỏi sắt có m1 = 2kg ở nhiệt độ 1400C vào một xô nước chứa m2 = 4,5kg nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 270C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của sắt, nước lần lượt là 460J/kg.K, 4200J/kg.K.
Nhiệt độ ban đầu của nước là:
A. 21,50C
B. 170C
C. 270C
D. 370C
Đáp án: A
Câu 49: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 600C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi cân bằng là:
A. 610C
B. 680C
C. 750C
D. 820C
Đáp án: A
Câu 50: Đổ 5 lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 450C. Nhiệt độ khi cân bằng là:
A. 2,940C
B. 293,750C
C. 29,360C
D. 29,40C
Đáp án: D
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.