50 câu trắc nghiệm Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:

A. Dầu hỏa, than bùn, than đá, củi khô.

B. Than bùn, củi khô, than đá, dầu hỏa.

C. Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô.

D. Than đá, dầu hỏa, than bùn, củi khô.

Đáp án: C

Câu 2: Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất tỏa nhiệt?

A. Nước bị đun nóng

B. Nồi bị đốt nóng

C. Củi bị đốt cháy

D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt

Đáp án: C

Câu 3: Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg, điều đó có nghĩa là:

A. Khi đốt cháy 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

B. Khi đốt cháy 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

Đáp án: C

Câu 4: Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.

B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.

C. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

D. Năng suất tỏa nhiệt của một vật.

Đáp án: C

Câu 5:  Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy?

A. Q = q/m         

B. Q = m/q         

C. Q = q.m   

D. Q = q mũ m

Đáp án: C

Câu 6: Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = 27.106 J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:

A. 324 kJ         

B. 32,4.106 J         

C. 324.106 J          

D. 3,24.105 J

Đáp án: C

Câu 7: Tại sao dùng bếp than có lợi hơn bếp củi? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì than rẻ hơn củi.

B. Vì than dễ đun hơn củi.

C. Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.

D. Vì than có nhiệt lượng lớn hơn củi.

Đáp án: C

Câu 8: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10.106 J/kg, 27.106 J/kg, 44.106 J/kg.

A. 9,2 kg         

B. 12,61 kg         

C. 3,41 kg         

D. 5,79 kg

Đáp án: B

Câu 9: Nếu năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.106 J/kg thì 1 tạ củi khô khi cháy hết tỏa ra một nhiệt lượng là

A. 106 kJ.

B. 10.106 kJ.

C. 10.108 kJ.

D. 10.109 kJ.

Đáp án: A

Câu 10: Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hoả, năng suất toả nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:

A. Dầu hỏa, than bùn, than đá, củi khô.

B. Than bùn, củi khô, than đá, dầu hỏa.

C. Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô.

D. Than đá, dầu hỏa, than bùn, củi khô.

Đáp án: C

Câu 11: Khi nói năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg, điều đó có nghĩ là gì?

A. Khi đốt cháy 1 kg xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

B. Khi đốt cháy 1 lít xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

Đáp án: C

Câu 12 Tại sao dùng bếp than có lợi hơn bếp củi? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì than rẻ hơn củi.

B. Vì than dễ đun hơn củi.

C. Vì than có nhiệt lượng lớn hơn củi

D. Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.

Đáp án: D

Câu 13: Biết năng suất toả nhiệt của than bùn là q = 1,4.107 J/kg. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 25 kg than bùn là:

A. Q = 35.104 kJ.

B. Q = 35.104 J.

C. Q = 35.106 J.

D. Q = 35.106 kJ.

Đáp án: A

Câu 14: Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 25 kg củi, 10 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả lần lượt là 10.106 J/kg, 27.106 J/kg, 44.106 J/kg.

A. 5,79 kg.

B. 9,2 kg.

C. 11,82 kg.

D. 12,61 kg.

Đáp án: C

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 kg dầu hoả mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 18oC. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106  J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:

A. 12%

B. 14,09%

C. 12,53%

D. 14%

Đáp án: B

Câu 16: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết

A. nhiệt lượng tỏa ra khi m (kg) nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

B. nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

C. nhiệt lượng của vật thu vào trong quá trình truyền nhiệt.

D. nhiệt lượng của vật tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.

Đáp án: B

Câu 17: Biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 46.106 J/kg. Biết nhiệt dung riêng của đồng là c = 380 J/kg.K. Muốn nung một thỏi đồng có khối lượng 4 kg từ nhiệt độ 20oC lên đến 180oC cần một lượng nhiên liệu:

A. 0,052 kg

B. 0,052 g

C. 0,0052 kg

D. 0,0052 g

Đáp án: C

Câu 18: Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Năng suất tỏa nhiệt của một vật.

B. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

C. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.

D. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.

Đáp án: B

Câu 19: Để đun sôi một lượng nước bằng bếp dầu có hiệu suất 30%, phải dùng hết 1 lít dầu. Để đun sôi cũng lượng nước trên với bếp dầu có hiệu suất 20%, thì phải dùng

A. 2/3lít dầu.

B. 1,5 lít dầu.

C. 2 lít dầu.

D. 3 lít dầu.

Đáp án: B

Câu 20:  Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất toả nhiệt?

A. Củi bị đốt cháy.

B. Nồi bị đốt nóng.

C. Nước bị đun nóng.

D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt.

Đáp án: A

Câu 21:  Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy?

A. Q=q/m

B. Q=m/q

C. Q = q.m

D. Q = qm

Đáp án: C

Câu 22: Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q = 27.106 J/kg. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:

A. Q = 324 kJ.

B. Q = 3,24.106 J.

C. Q = 324.105 J.

D. Q = 324.106 J.

Đáp án: D

Câu 23: Một chiếc xe máy chạy với vận tốc là 54 km/h thì máy phải sinh ra một công suất là 9 kW. Hiệu suất của máy là 60%. Hỏi 1 lít xăng xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng và năng suất tỏa nhiệt của xăng là D = 700 kg/m3, q = 46.106 J/kg.K.

A. 22,2 km.

B. 32,2 km.

C. 42,2 km.

D. 52,2 km.

Đáp án : B

Câu 24: Tính hiệu suất của bếp dầu hoả, biết rằng phải tốn 150 g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 20oC, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106 J/kg

A. 2,29%

B. 12,9%

C. 25,2%

D. 26,9%

Đáp án: C

Câu 25: Một người dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 35%. Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg. Lượng khí đốt dùng để đun sôi 15 lít nước ở 25oC là

A. 0,3608 kg.

B. 0,3686 kg.

C. 0,3068 kg.

D. 0,0368 kg.

Đáp án: C

Câu 26: Phải đốt cháy bao nhiêu dầu hỏa để thu được nhiệt lượng 92.106 J? Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1  kg dầu hỏa ta thu được nhiệt lượng q = 46.106 J.

A. 0,2 kg.

B. 2 kg.

C. 20 g.

D. 20 kg.

Đáp án: B

Câu 27: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết

A. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

B. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

C. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

D. nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Đáp án: D

Câu 28:  Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg, điều đó có nghĩa là gì?

A. khi đốt cháy 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

B. khi đốt cháy 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

C. khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

D. khi đốt cháy hoàn toàn 1 g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106 J.

Đáp án: D

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 kg dầu hoả mới đun sôi được 4,2 lít nước ở 16oC nóng tới 96oC. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106 J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là

A. 10,83%

B. 11,83%

C. 12,83%

D. 13,83%

Đáp án: C

Câu 30:  Một bếp dầu hoả có hiệu suất 30%, biết năng suất của dầu hoả là 44.106 J/kg. Với 30 g dầu có thể đun sôi lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 30oC là:

A. 1,35 kg.

B. 1,53 kg.

C. 1,35 g.

D. 1,53.g.

Đáp án: A

Câu 31: Nếu năng suất tỏa nhiệt của than gỗ là 34.106 J/kg thì 1 yến than gỗ khi cháy hết tỏa ra một nhiệt lượng là

A. 34.104 kJ.

B. 34.105 kJ.

C. 34.106 kJ.

D. 34.107 kJ.

Đáp án: A

Câu 32: Khi dùng lò hiệu suất H1 để làm chảy một lượng quặng, phải đốt hết m1 kilôgam nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt q1. Nếu dùng lò có hiệu suất H2 để làm chảy lượng quặng trên, phải đốt hết m2 = 3m1 kilôgam nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt q2 = 0,5q1. Công thức quan hệ giữa H1 và H2 là

A. H1 = H2.

B. H1 = 1,5H2.

C. H1 = 2H2.

D. H1 = 3H2.

Đáp án: B

Câu 33: Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả? Biết năng suất toả nhiệt của củi, than đá và dầu hoả lần lượt là 10.106 J/kg, 27.106 J/kg, 44.106 J/kg.

A. 9,2 kg.

B. 12,61 kg.

C. 3,41 kg.

D. 5,79 kg.

Đáp án: B

Câu 34: Khi dùng bếp củi để đun sôi 3 lít nước từ 24oC người ta đốt hết 1,5 kg củi khô. Cho năng suất toả nhiệt của củi khô là 107 J/kg. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng đã mất mát trong quá trình đun nước là

A. ΔQ = 14042,4 J.

B. ΔQ = 140424 J.

C. ΔQ = 1404240 J.

D. ΔQ = 14042400 J.

Đáp án: D

Câu 35: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 50 g than bùn là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của than bùn là 14.106 J/kg.

A. 7.102 J.

B. 7.103 J.

C. 7.104 J.

D. 7.105 J.

Đáp án: D

Câu 36: Trên quãng đường 90 km, một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tiêu thụ hết 5 lít xăng. Hỏi hiệu suất của động cơ ô tô là bao nhiêu? Biết công suất của động cơ là 12 kW và năng suất tỏa nhiệt, khối lượng riêng của xăng là 46.106 J/kg và 700 kg/m3.

A. 44,72%

B. 55,72%

C. 66,72%

D. 77.72%

Đáp án: A

Câu 37: Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 20oC đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

A. 0,0154 kg.

B. 15,4 g.

C. 0,51 kg.

D. 51 g.

Đáp án: D

Câu 38: Dùng một bếp củi đun nước thì thấy sau một thời gian nồi và nước nóng lên. Vật nào có năng suất toả nhiệt?

A. Nước bị đun nóng.

B. Nồi bị đốt nóng.

C. Củi bị đốt cháy.

D. Cả ba đều có năng suất tỏa nhiệt.

Đáp án: C

Câu 39: Khi nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg, điều đó có nghĩa là gì?

A. Khi đốt cháy 1kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

B. Khi đốt cháy 1g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1g than đá tỏa ra nhiệt lượng là 27.106J

Đáp án: C

Câu 40: Nhiệt lượng là:

A. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình chuyển động.

C. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình thay đổi vị trí.

D. đại lượng vật lý có đơn vị là N.

Đáp án: A

Câu 41: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 15kg nóng lên thêm 200C sau 1,6 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công và công suất của búa máy có giá trị là, biết nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K

A. A = 345kJ; P = 3593,75W 

B. A = 345kJ; P = 1953,75W 

C. A = 345J; P = 15,9375W 

D. A = 345J; P = 19,5375W

Đáp án: A

Câu 42: Có ba chiếc thìa nhôm, bạc và đồng có khối lượng như nhau, ở cùng nhiệt độ, được nhúng vào nước đang sôi. Gọi Q1, Q2, Q3 theo thứ tự là nhiệt lượng mà ba vật này hấp thụ. Cho biết nhiệt dung riêng của bạc nhỏ hơn của đồng, nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn của đồng. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Q1 > Q2 > Q3.

B. Q1 < Q2 < Q3.

C. Q1 > Q3 > Q2.

D. Q1  > Q2 < Q3.

Đáp án: C

Câu 43: Một khối lượng nước 25 kg thu được một nhiệt lượng 1050 kJ thì nóng lên tới 30oC. Nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?

A. 20oC.

B. 25oC.

C. 30oC.

D. 35oC.

Đáp án: A

Câu 44:  Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nhôm để tăng từ 30oC đến 80oC là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

A. 42000 J.

B. 86900 J.

C. 44000 J.

D. 96800 J.

Đáp án: C

Câu 45: Trong công thức tính nhiệt lượng thu vào Q = c.m.(t2 – t1) thì t2 là:

A. nhiệt độ lúc đầu của vật.

B. nhiệt độ lúc sau của vật.

C. thời điểm bắt đầu vật nhận nhiệt lượng.

D. thời điểm sau khi vật nhận nhiết lượng.

Đáp án: B

Câu 46:  Nhiệt lượng không cùng đơn vị với

A. nhiệt độ.

B. nhiệt năng.

C. công cơ học.

D. cơ năng.

Đáp án: A

Câu 47: Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hoả, năng suất toả nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:

A. Dầu hỏa, than bùn, than đá, củi khô.

B. Than bùn, củi khô, than đá, dầu hỏa.

C. Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô.

D. Than đá, dầu hỏa, than bùn, củi khô.

Đáp án: C

Câu 48: Tính hiệu suất của bếp dầu hoả, biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 200C, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106J/kg

A. 22,9%

B. 2,29%

C. 12,9%

D. 26,9%

Đáp án: A

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,25kg dầu hoả mới đun sôi được 4,2 lít nước ở 160C nóng tới 960C. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:

A. 10,83%

B. 11,83%

C. 13,83%

D. 12,83%

Đáp án: D

Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 0,25kg dầu hoả mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 180C. Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:

A. 14%

B. 12,53%

C. 12%

D. 13,75%

Đáp án: D

 

 

 

 

 

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
562 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
738 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
484 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
640 41 23
Tải xuống