Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Động cơ nhiệt (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau: Mời các bạn đón xem:
50 câu trắc nghiệm Động cơ nhiệt (có đáp án) chọn lọc
Câu 1: Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ gắn trên ô tô.
B. Động cơ gắn trên xe máy.
C. Động cơ gắn trên máy bay phản lực.
D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.
Đáp án: D
Câu 2: Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí
B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu
C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu
D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí
Đáp án: D
Câu 3: Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì:
A. Kỳ thứ nhất
B. Kỳ thứ hai
C. Kỳ thứ ba
D. Kỳ thứ tư
Đáp án: B
Câu 4: Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?
A. H = Q/A
B. H = A – Q
C. H = A/Q
D. H = Q – A
Đáp án: C
Câu 5: Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: H=A/Q , A là:
A. công có ích.
B. nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.
C. nhiệt lượng tỏa ra môi trường.
D. nhiệt năng của nhiên liệu.
Đáp án: A
Câu 6: Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ nhiệt?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu
B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ
D. Hiệu suất cho biết động có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích
Đáp án: D
Câu 7: Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 900m3 nước lên cao 10m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
A. 24,46%
B. 2,45%
C. 15,22%
D. 1,52%
Đáp án: A
Câu 8: Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,4.107 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
A. 15%
B. 16%
C. 12%
D. 21%
Đáp án: B
Câu 9: Gọi H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng toả ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?
A. H = (Q1 – Q2)/ Q
B. H = (Q2 – Q1)/ Q
C. H = (Q – Q2)/ Q
D. H = Q2/Q
Đáp án: C
Câu 10: Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2kW chuyển động với vận tốc 45km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
A. 100,62km
B. 63km
C. 45km
D. 54km
Đáp án: B
Câu 11: Biết hiệu suất của động cơ là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3. Với 4 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được quãng đường là
A. 24,15km
B. 241,5km
C. 245,1km
D. 2451 km
Đáp án: B
Câu 12: Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 32%. Vậy với một tấn xăng,máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg.
A. 2,04h
B. 1,24h
C. 1,958h
D. 2,54h
Đáp án: A
Câu 13: Động cơ nhiệt là:
A. Động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
B. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
C. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
D. Động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
Đáp án: C
Câu 14: Chọn phát biểu đúng nhất
A. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
B. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
C. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
D. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
Đáp án: C
Câu 15: Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ của máy bay phản lực
B. Động cơ của xe máy Hon-da
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà
D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện
Đáp án: C
Câu 16: Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?
A. Động cơ máy quạt.
B. Động cơ của máy xay sinh tố.
C. Động cơ của chiếc xe máy.
D. Động cơ của máy giặt.
Đáp án: C
Câu 17: Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết
A. động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
B. động cơ mạnh hay yếu.
C. có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến đổi thành công có ích.
D. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
Đáp án: C
Câu 18: Từ công thức H = A/Q , ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:
A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy
B. Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy
C. Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy
D. Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt chảy
Đáp án: A
Câu 19: Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
A. 86%
B. 52%
C. 40%
D. 36,23%
Đáp án: D
Câu 20: Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi 700N thì tiêu thụ hết 5 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
A. 43,48%
B. 52,67%
C. 40,14%
D. 36,23%
Đáp án: A
Câu 21: Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 30%. Vậy với một tấn xăng,máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg.
A. 2,04h
B. 1,24h
C. 1,92h
D. 2,54h
Đáp án: C
Câu 22: Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg
A. 0,031%
B. 0,0466%
C. 31,06%
D. 46,58%
Đáp án: C
Câu 23: Một ô tô có công suất 5000W chuyển động với vận tốc 72km/h chạy quãng đường 450km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3. Hiệu suất của động cơ ô tô là:
A. 0,039%
B. 0,0466%
C. 38,82%
D. 46,58%
Đáp án : C
Câu 24: Người ta dùng một máy hơi nước hiệu suất 10% để đưa nước lên độ cao 9m. Sau 5 giờ, máy bơm được 720m3 nước. Tính công suất có ích của máy?
A. 3,6kW
B. 12,96MW
C. 216kW
D. 7,2kW
Đáp án: A
Câu 25: Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động cơ là F = 1000N. Hiệu suất của động cơ xe là H = 20%. Biết rằng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 46.106 J/kg. Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài 10km là:
A. 1,225kg
B. 1,178kg
C. 1,322kg
D. 1,087kg
Đáp án: D
Câu 26: Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ của máy bay phản lực.
B. Động cơ của xe máy Hon-da.
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.
D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.
Đáp án: D
Câu 27: Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
A. hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.
B. thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.
C. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.
D. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
Đáp án: D
Câu 28: Từ công thức H=A/Q, ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì
A. vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
B. công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
C. quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
D. công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
Đáp án: D
Câu 29: Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra. Q’ là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là :
A. A = Q.H ; Q = A + Q’
B.
C.
D. Cả A và C đều đúng.
Đáp án: D
Câu 30: Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Đáp án: D
Câu 31: Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 9200000 J, phải tiêu tốn lượng xăng 1 kg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là
A. 15%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 30%.
Đáp án: B
Câu 32: Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000 J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than ta thu được một nhiệt lượng q = 36.106 J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là
A. 1,125 kg.
B. 11,25 kg.
C. 11,25 g.
D. 112,5 g.
Đáp án: B
Câu 33: Trên quãng đường 120 km, một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tiêu thụ hết 8 lít xăng. Hỏi hiệu suất của động cơ ô tô là bao nhiêu? Biết công suất của động cơ là 12 kW và năng suất tỏa nhiệt, khối lượng riêng của xăng là 46.106 J/kg và 700 kg/m3.
A. 27,72%.
B. 37,27%.
C. 37,72%.
D. 27.27%.
Đáp án: B
Câu 34: Một ô tô có công suất 16000 W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là
A. 6,26 kg.
B. 10 kg.
C. 8,2 kg.
D. 20 kg.
Đáp án: A
Câu 35: Một ô tô có lực kéo 1000 N, tiêu thụ hết 5 kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ô tô đi được là
A. 28,75 km.
B. 57,5 km.
C. 115 km.
D. 230 km.
Đáp án: B
Câu 36: Động cơ nhiệt đã tiêu tốn lượng xăng 100 g. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là
A. 460000 J.
B. 920000 J.
C. 46000 J.
D. 92000 J.
Đáp án: B
Câu 37: Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì?
A. Kì thứ nhất.
B. Kì thứ hai.
C. Kì thứ ba.
D. Kì thứ tư.
Đáp án: B
Câu 38: Động cơ nhiệt là
A. động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
B. động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
C. động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
D. động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
Đáp án: C
Câu 39: Trong thực tế hiệu suất của động cơ nhiệt thường có giá trị khoảng
A. 100%.
B. từ 30% đến 40%.
C. từ 80% đến 90%.
D. trên 90%.
Đáp án: C
Câu 40: Theo em, động cơ nhiệt có thể gây ra tác hại nào đối với môi trường sống của chúng ta?
A. Ô nhiễm môi trường do khí thải của các động cơ có nhiều chất độc.
B. Ô nhiễm về tiếng ồn.
C. Góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển.
D. Cả A, B và C.
Đáp án: D
Câu 41: Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8 kg dầu thì đưa được 900 m3 nước lên cao 10 m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
A. 1,52%.
B. 2,45%.
C. 15,22%.
D. 24,46%.
Đáp án: D
Câu 42: Một ô tô có công suất 5000 W chuyển động với vận tốc 72 km/h chạy quãng đường 450 km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Hiệu suất của động cơ ô tô là
A. 0,39%.
B. 0,466%.
C. 38,82%.
D. 46,58%.
Đáp án: C
Câu 43: Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt
A. công có ích.
B. nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy.
C. nhiệt lượng tỏa ra môi trường.
D. nhiệt năng của nhiên liệu.
Đáp án: B
Câu 44: Hiệu suất của một nhà máy nhiệt điện dùng than đá là 0,4. Tính lượng than tiêu thụ hàng năm biết công suất nhà máy là 10 MW và năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg.
A. 22,9 nghìn tấn.
B. 29,2 nghìn tấn.
C. 92,9 nghìn tấn.
D. 99,2 nghìn tấn.
Đáp án: B
Câu 45: Động cơ của một máy bay có công suất 2.106 W và hiệu suất 32%. Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg.
A. 2,04 h.
B. 1,24 h.
C. 1,958 h.
D. 2,54.h.
Đáp án: A
Câu 46: Đốt nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì?
A. Kì thứ nhất.
B. Kì thứ hai.
C. Kì thứ ba.
D. Kì thứ tư.
Đáp án: C
Câu 47: Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?
A. Động cơ máy quạt.
B. Động cơ của chiếc xe máy.
C. Động cơ của máy xay sinh tố.
D. Động cơ của máy giặt.
Đáp án: B
Câu 48: Trong động cơ nổ bốn kì, kì sinh công là
A. kì thứ nhất.
B. kì thứ hai.
C. kì thứ ba.
D. kì thứ tư.
Đáp án: C
Câu 49: Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất 3,2 kW chuyển động với vận tốc 45 km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.
A. 45 km.
B. 54 km.
C. 63 km.
D. 100,62 km.
Đáp án: C
Câu 50: Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 1570000 J, phải tiêu tốn 1 kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là
A. 13,14%.
B. 13,43%.
C. 34,13%.
D. 43,13%.
Đáp án: C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.