15 câu trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ

1. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử

Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào và tạo thành đám mây electron.

2. Obitan nguyên tử (AO)

a) Định nghĩa: Obitan nguyên tử là khu vực đám mây electron xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt electron khoảng 90%.

b) Hình dạng obitan nguyên tử: Dựa trên sự khác nhau về trạng thái electron trong nguyên tử ta có:

- Obitan s: dạng hình cầu.

- Obitan p: gồm 3 obitan px, py, pz có hình dạng số 8 nổi, định hướng theo 3 trục Ox, Oy, Oz của hệ tọa độ.

II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

1. Lớp electron

Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài):

15 câu trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1)

2. Phân lớp electron

- Mỗi lớp electron lại chia thành các phân lớp.

- Các  electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f.

- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.

=> Lớp thứ n có n phân lớp

 

Lớp K (n =1)

Lớp L (n =2)

Lớp M (n =3)

Lớp N (n =4)

Phân lớp

1s

2s, 2p

3s, 3p, 3d

4s, 4p, 4d, 4f

- Các electron ờ phân lớp s được gọi là các electron s, ở phân lớp p được gọi là các electron p...

III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP

- Số electron tối đa trong một phân lớp như sau:

Phân lớp

s

p

d

f

Số e tối đa trong 1 phân lớp

2

6

10

14

- Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hoà.

- Từ đó suy ra số electron tối đa trong một lớp :

Lớp electron

Phân bố electron trên mỗi phân các phân lớp

Số e tối đa của lớp

Lớp K (n =1)

1s2

2

Lớp L (n =2)

2s22p6

2+6=8

Lớp M (n =3)

3s23p63d10

2+6+10= 18

Lớp N (n = 4)

4s24p64d104f14

2+6+10+14 =32

=> Số electron tối đa của lớp thứ n là 2n2.

Bài tập

Câu 1. Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động như thế nào?

A. Electron chuyển động rất nhanh, theo một quỹ đạo xác định.

B. Electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.

C. Electron chuyển động rất chậm, không theo quỹ đạo xác định.

D. Electron chuyển động rất chậm, theo một quỹ đạo xác định.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.

Câu 2. Vùng không gian xung quanh hạt nhân tìm thấy electron có thể hình dung như một đám mây electron, được gọi là

A. phân lớp electron.

B. cấu hình electron.

C. orbital nguyên tử.

D. lớp vỏ electron.

Đáp án: C

Giải thích:

Vùng không gian xung quanh hạt nhân tìm thấy electron có thể hình dung như một đám mây electron, được gọi là orbital nguyên tử.

Câu 3. Orbital nguyên tử được kí hiệu là

A. AO.

B. SO.

C. CO.

D. AS.

Đáp án: A

Giải thích:

Orbital nguyên tử được kí hiệu là AO (Atomic Orbital).

Câu 4. Các orbital trong nguyên tử được phân loại dựa trên

A. sự khác nhau về xác xuất tìm thấy electron ở mỗi vị trí xung quanh hạt nhân.

B. sự khác nhau về số electron ở mỗi lớp.

C. sự khác nhau về mức năng lượng của các electron.

D. sự khác nhau về hình dạng và sự định hướng của orbital trong nguyên tử.

Đáp án: D

Giải thích:

Dựa trên sự khác nhau về hình dạng, sự định hướng của orbital trong nguyên tử để phân loại orbital thành orbital s, orbital p, orbital d và orbital f.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.

B. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình cầu.

C. Các orbital s có dạng hình bầu dục và orbital p có dạng hình số 8 nổi.

D. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình bầu dục.

Đáp án: A

Giải thích:

Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.

15 câu trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (có đáp án) (ảnh 1) 

Câu 6. Theo nguyên lí loại trừ Pauli (Pau-li), trong 1 orbital chỉ chứa tối đa

A. 3 electron có chiều tự quay giống nhau.

B. 3 electron, trong đó có 2 electronc có chiều tự quay giống nhau.

C. 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.

D. 2 electron có chiều tự quay giống nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Theo nguyên lí loại trừ Pauli (Pau-li), trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo các mức năng lượng từ thấp đến cao.

B. Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.

C. Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

D. Lớp electron thứ ba (n = 3) kí hiệu là L.

Đáp án: D

Giải thích:

Số thứ tự lớp từ trong ra ngoài và được biểu thị bằng các số nguyên n = 1, 2, 3, …, 7 với tên gọi là các chữ cái in hoa như sau:

n

1

2

3

4

5

6

7

Tên lớp

K

L

M

N

O

P

Q

® Phát biểu không đúng là: Lớp electron thứ ba (n = 3) kí hiệu là L.

Câu 8. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng

A. bằng nhau.

B. gần bằng nhau.

C. khác nhau và sắp xếp theo mức năng lượng từ cao đến thấp.

D. khác nhau và sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái thường, theo thứ tự: s, p, d, f.

Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Câu 9. Lớp electron thứ hai có

A. một phân lớp, được kí hiệu là 1s.

B. có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.

C. có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d.

D. có 4 phân lớp, được kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.

Đáp án: B

Giải thích:

Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp (n ≤ 4):

Lớp thứ nhất (lớp K, với n = 1) có một phân lớp, được kí hiệu là 1s.

Lớp thứ hai (lớp L, với n = 2) có hai phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.

Lớp thứ ba (lớp M, với n = 3) có ba phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d.

Lớp thứ tư (lớp N, với n = 4) có bốn phân lớp, được kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.

Câu 10. Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p là

A. 2.

B. 6.

C. 10.

D. 14.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron.

Phân lớp s có 1 AO → Số electron tối đa trong phân lớp s là: 1×2 = 2.

Phân lớp p có 3 AO → Số electron tối đa trong phân lớp p là: 3×2 = 6.

Phân lớp d có 5 AO→ Số electron tối đa trong phân lớp d là: 5×2 = 10.

Phân lớp f có 7 AO →Số electron tối đa trong phân lớp f là: 7×2 = 14.

Câu 11. Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa trong lớp M là

A. 2.

B. 8.

C. 18.

D. 24.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4).

Lớp M (n = 3) có ba phân lớp 3s, 3p và 3d, có n2 = 32 = 9 AO.

Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron.

→→ Tổng số electron tối đa trong lớp M là: 9×2 = 18 (electron).

Chú ý: Số electron tối đa trong lớp n là 2n2 (n ≤ 4).

Câu 12. Viết cấu hình electron của nguyên tử fluorine (Z = 9).

A. 1s22s22p5.

B. 1s22s22p3.

C. 1s22s22p63s1.

D. 1s22s22p63s2.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử fluorine (F) có: số hiệu nguyên tử Z = 9 = Số proton = Số electron.

Thứ tự các lớp và phân lớp electron: 1s22s22p5.

→ Cấu hình electron của nguyên tử F là 1s22s22p5 hoặc [He]2s22p5 hoặc (2, 7).

Câu 13. Nguyên tử potassium (Z = 19) là

A. nguyên tố s.

B. nguyên tố p.

C. nguyên tố d.

D. nguyên tố f.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử K có số hiệu nguyên tử Z = 19 = Số proton = Số electron.

Thứ tự các lớp và phân lớp electron: 1s22s22p63s23p64s1.

Có thể thay 1s22s22p63s23p6 bằng kí hiệu [Ar]. Cấu hình electron của nguyên tử K là 1s22s22p63s23p64s1 hoặc [Ar]4shoặc (2, 8, 8, 1).

Electron cuối cùng điền vào phân lớp s nên potassium là nguyên tố s.

Câu 14. Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là

A. nguyên tố khí hiếm.

B. nguyên tố phi kim.

C. nguyên tố kim loại.

D. nguyên tố phóng xạ.

Đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng để dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố:

- Nguyên tố mà nguyên tử đủ 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm (trừ He).

- Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố kim loại.

- Các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

- Nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố phi kim.

Câu 15. Nguyên tử nguyên tố X có Z = 16. Nguyên tố X là

A. nguyên tố kim loại.

B. nguyên tố phi kim.

C. nguyên tố khí hiếm.

D. nguyên tố phóng xạ.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p4 hoặc [Ne]3s23p4.

Nguyên tử nguyên tố X có 6 electron lớp ngoài cùng→ X là nguyên tố phi kim.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Ôn tập chương 1

Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm

Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kỳ

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
877 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống