Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Nguyên tố hóa học Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa.
Mời các bạn đón xem:
15 câu trắc nghiệm Nguyên tố hóa học Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC
Lý thuyết
1. Nguyên tố hóa học là gì?
a. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
Số proton là đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố có tính chất giống nhau
b. Kí hiệu hóa học:
Dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học
Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái, chữ đầu được viết in hoa.
VD: kí hiệu nguyên tố canxi là Ca, nguyên tố Xesi là Cs, nguyên tố kali là K,…
+ Quy ước: mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ một nguyên tử nguyên tố đó.
2. Nguyên tử khối
Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ
Khối lượng nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 g
- Quy ước: lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC), kí hiệu là u
Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
Có thể so sánh độ nặng nhẹ giữa các nguyên tố bằng việc lập tỉ số giữa các nguyên tử khối:
+ Nếu lớn hơn 1: nặng hơn
+ Nếu nhỏ hơn 1: nhẹ hơn
+ Nếu bằng 1: bằng nhau
VD: giữa nguyên tử oxi và photpho, nguyên tử nào nhẹ hơn:
Lập tỉ số < 1 ⇒ nguyên tử oxi nhẹ hơn photpho
Mỗi nguyên tố đều có nguyên tử khối riêng biệt ⇒ có thể xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối
3. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Đến nay, có hơn 110 nguyên tố hóa học.
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất.
Bài tập
Câu 1. Nguyên tố hóa học là
A. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron;
B. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton;
C. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton;
D. tập hợp các nguyên tử có cùng số số lớp electron.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.
Câu 2. Cho các nguyên tử X, Y, Z biết:
Nguyên tử X có 6 electron; 6 proton và 6 neutron.
Nguyên tử Y có 6 electron; 6 proton và 7 neutron.
Nguyên tử Z có 7 electron; 7 proton và 7 neutron.
Các nguyên tử cùng thuộc một nguyên tố hóa học là:
A. X và Y;
B. Y và Z;
C. X và Z;
D. X, Y và Z.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.
Mà nguyên tử X và Y đều có cùng số proton là 6. Nên X và Y cùng thuộc một nguyên tố hóa học.
Câu 3. Số hiệu nguyên tử là
A. số neutron trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z;
B. số proton trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z;
C. tổng số proton và neutron trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z;
D. tổng số proton và electron trong một nguyên tử, kí hiệu là Z.
Đáp án: B
Giải thích: Số hiệu nguyên tử là số proton trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z.
Câu 4. Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số hiệu nguyên tử của K là
A. ZK = 20;
B. ZK = 19;
C. ZK = 39;
D. ZK = 38.
Đáp án: B
Giải thích:
Số hiệu nguyên tử là số proton trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z.
Nên ZK = 19.
Câu 5. Số khối là
A. tổng số proton (Z) và neutron (N) trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là A;
B. tổng số proton (Z) và electron (E) trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là A;
C. số proton trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z;
D. số neutron trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là N.
Đáp án: A
Giải thích:
Số khối là tổng số proton (Z) và electron (E) trong một hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là A.
A = Z + N
Câu 6. Kí hiệu nguyên tử cho biết
A. kí hiệu hóa học của nguyên tố (X);
B. số hiệu nguyên tử (Z);
C. số khối (A);
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích: Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X); số hiệu nguyên tử (Z); số khối (A).
Câu 7. Cho kí hiệu nguyên tử . Khẳng định nào sau đây sai?
A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O;
B. Số hiệu nguyên tử là 16;
C. Số proton trong một hạt nhân nguyên tử là 8;
D. Số neutron trong một hạt nhân nguyên tử là 8.
Đáp án: B
Giải thích:
Kí hiệu nguyên tử cho biết:
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O;
- Số hiệu nguyên tử Z = 8 ⇒ số proton là 8.
- Số khối A = 16 mà A = Z + N ⇒ N = A – Z = 16 – 8 = 8 ⇒ số neutron là 8.
Vậy khẳng định: Số hiệu nguyên tử là 16 là khẳng định sai.
Câu 8. Một nguyên tử sodium (Na) có 11 e; 11p và 12n. Kí hiệu của nguyên tử này là
A. ;
B.
C. ;
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Một nguyên tử sodium (Na) có:
- Số hiệu nguyên tử Z = số p = 11
- Số khối A = Z + N = số p + số n = 11 + 12 = 23
Kí hiệu nguyên tử là .
Câu 9. Cho nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu nguyên tử là . Số hạt electron, proton, neutron trong một nguyên tử này lần lượt là
A. 26; 26; 56
B. 26; 26; 30
C. 30; 30; 26
D. 30; 26; 26
Đáp án: B
Giải thích:
Kí hiệu nguyên tử là
Ta có: số e = số p = Z = 26
Số n = N = A – Z = 56 – 26 = 30
Vậy số e, p, n lần lượt là: 26; 26; 30
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
B. Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
C. Những nguyên tử có cùng số neutron thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
D. Cả A, B và C đều sai.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.
Mà trong nguyên tử số p = số e.
Nên những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học là phát biểu đúng.
Câu 11. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học
A. có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau;
B. có số proton khác nhau là đồng vị của nhau;
C. có số electron khác nhau là đồng vị của nhau;
D. có điện tích hạt nhân khác nhau là đồng vị của nhau;
Đáp án: A
Giải thích: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau;
Câu 12. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu nguyên tử X là:
(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong một nguyên tử X lần lượt là p, n, e.
Ta có: p = e
Tổng số hạt trong nguyên tử X là: p + n + e = 2p + n = 82 (1)
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là: p + e = 2p
Số hạt không mang điện trong nguyên tử là: n
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên 2p – n = 22 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được p = 26; n = 30
Vì số hiệu nguyên tử Z = số p ⇒ Z = 26
⇒ X có kí hiệu hóa học là Fe.
Số khối: A = Z + N = 26 + 30 = 56
Kí hiệu nguyên tử của X là
Câu 13. Nguyên tố bromine có 2 đồng vị chiếm 49,5% về số lượng nguyên tử, còn lại là . Nguyên tử khối trung bình của bromine là:
A. 80;
B. 80,1;
C. 80,01;
D. 35.
Đáp án: C
Giải thích:
Thành phần phần trăm về số lượng nguyên tử của đồng vị là:
100% − 49,5% = 50,5%
Nguyên tử khối trung bình của bromine là:
Câu 14. Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li.Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:
A. 93%;
B. 7%;
C. 78%;
D. 22%.
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là x%
⇒ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 6Li là (100 − x)%
Ta có:
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị7Li là 93%.
Câu 15. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Số mol đồng vị 65Cu có trong 6,354 gam đồng là
A. 0,073 mol;
B. 0,1 mol;
C. 0,027 mol;
D. 0,065 mol;
Đáp án: C
Giải thích:
nCu = = 0,1 (mol)
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 65Cu là x%
⇒ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là (100 − x)%
Ta có:
Số mol đồng vị 65Cu có trong 6,354 gam đồng là: 0,1.27% = 0,027 (mol).
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Thành phần của nguyên tử
Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.