Với giải sách bài tập SBT Tiếng Anh 8 Unit 6 Writing trang 43 - Friends plus chi tiết trong Unit 6: Learn học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 8 Unit 6 Writing trang 43 - Friends plus
1 (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write the words in the order that we use them in essays. Two words have the same meaning. (Viết các từ theo thứ tự chúng ta sử dụng chúng trong bài luận. Hai từ có cùng một ý nghĩa.)
Đáp án:
1. firstly (đầu tiên)
2. secondly (thứ hai)
3. finally, lastly (cuối cùng)
2 (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the paragraph with three of the words in exercise 1. (Hoàn thành đoạn văn với 3 từ ở bài tập 1.)
In my opinion, school uniforms are a good thing for many reasons. 1 …………., I believe everyone should look smart at school. 2 ………….., if students have to wear a uniform, everyone's clothes are the same. This stops students from looking richer or poorer than others. 3 ………….., I think it encourages students to obey the rules and feel part of the school community.
Đáp án:
1. firstly
|
2. secondly
|
3. finally/ lastly
|
Hướng dẫn dịch:
Theo tôi, đồng phục học sinh là một điều tốt vì nhiều lý do. Đầu tiên, tôi tin rằng mọi người nên tỏ ra thông minh khi đến trường. Thứ hai, nếu học sinh phải mặc đồng phục thì quần áo của mọi người đều giống nhau. Điều này ngăn cản sinh viên trông giàu hơn hoặc nghèo hơn những người khác. Cuối cùng, tôi nghĩ nó khuyến khích học sinh tuân thủ nội quy và cảm thấy mình là một phần của cộng đồng nhà trường.
3 (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Replace the bold words with the phrases. (Thay những từ in đậm bằng những cụm từ.)
In the UK, students have to wear a uniform to most schools. But are school uniforms really a good idea?
For me, school uniforms are a bad idea. 1 I think most children aren't comfortable when they have to wear formal clothes. 2 Because of this, they might enjoy school less, and 3 then they have more problems with their studies. Secondly, uniforms are usually more expensive than ordinary clothes. Some parents can't afford them.
4 Considering these things, uniforms are unpopular and can cost too much. 5 In the end, I would prefer not to have a uniform in schools.
Đáp án:
1. I feel
|
2. As a result
|
3. so
|
4. All in all
|
5. To conclude
|
|
Hướng dẫn dịch:
Ở Anh, học sinh phải mặc đồng phục ở hầu hết các trường học. Nhưng liệu đồng phục học sinh có thực sự là ý tưởng hay?
Đối với tôi, đồng phục học sinh là một ý tưởng tồi. Tôi nghĩ hầu hết trẻ em đều không thấy thoải mái khi phải mặc quần áo trang trọng. Vì điều này, các em có thể ít thích đi học hơn và 3 sau đó các em gặp nhiều vấn đề hơn trong học tập. Thứ hai, đồng phục thường đắt hơn quần áo thông thường. Một số cha mẹ không đủ khả năng chi trả.
Xem xét những điều này, đồng phục không được ưa chuộng và có thể tốn kém. Cuối cùng, tôi thích không có đồng phục ở trường hơn.
4 (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write an opinion essay with this title: (Hãy viết một bài văn bày tỏ quan điểm với tiêu đề:)
Should all secondary school students have work experience in the real world? (Tất cả học sinh trung học có nên trải nghiệm việc làm trong thế giới thực không?)
Gợi ý:
Nowadays, many high school students want to be more independent, want to earn more living income and accumulate more experience while still in school. However, you are still confused and wondering whether "should high school students experience real-world employment?"
First, working part-time brings our students many benefits. It helps us have more income to help our parents, and learn how to manage money and time.
Second, working part-time helps us practice confidence, problem-solving ability and teamwork ability.
Because of the above benefits, many of my friends are now working part-time at fast food restaurants or at small companies. However, sometimes because they do not have much experience in finding a job, many people are deceived or some people cannot arrange time for studying, causing their achievements to decline. This makes many parents not want their children to participate in real-world jobs.
In short, everything has two sides. Therefore, you need to arrange your time and prepare the knowledge and skills to work and study most effectively.
Hướng dẫn dịch:
Hiện nay, nhiều học sinh THPT muốn tự lập hơn, muốn kiếm thêm thu nhập đủ trang trải cuộc sống và tích lũy thêm kinh nghiệm khi còn đi học. Tuy nhiên, bạn vẫn còn bối rối và băn khoăn không biết “học sinh cấp 3 có nên trải nghiệm việc làm thực tế hay không?”
Thứ nhất, làm việc bán thời gian mang lại cho sinh viên nhiều lợi ích. Nó giúp chúng ta có thêm thu nhập để giúp đỡ bố mẹ, đồng thời học cách quản lý tiền bạc và thời gian.
Thứ hai, làm việc bán thời gian giúp chúng ta rèn luyện sự tự tin, khả năng giải quyết vấn đề và khả năng làm việc nhóm.
Chính vì những lợi ích trên nên nhiều người bạn của tôi hiện đang làm việc bán thời gian ở các quán ăn nhanh hoặc ở các công ty nhỏ. Tuy nhiên, đôi khi vì chưa có nhiều kinh nghiệm tìm việc nên nhiều người bị lừa hoặc một số người không sắp xếp được thời gian cho việc học khiến thành tích của họ sa sút. Điều này khiến nhiều bậc cha mẹ không muốn con mình tham gia vào các công việc thực tế.
Tóm lại cái gì cũng có hai mặt. Vì vậy, bạn cần sắp xếp thời gian và chuẩn bị kiến thức, kỹ năng để làm việc và học tập hiệu quả nhất.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 6 Tiếng Anh 8 Friends plus hay, chi tiết khác:
1 (trang 38 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành bảng với các từ.)
2 (trang 38 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the compound nouns in exercise 1 with the definitions. (Nối các danh từ ghép ở bài tập 1 với định nghĩa.)
3 (trang 38 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words to complete what Ali and Phoebe say about school. (Chọn những từ đúng để hoàn thành những gì Ali và Phoebe nói về trường học.)
4 (trang 38 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Answer the questions with your own ideas. Give reasons for your answers. (Trả lời các câu hỏi bằng ý kiến riêng của bạn. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)
1 (trang 39 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the words. There are three extra words. (Hoàn thành bảng với các từ. Có thêm ba từ.)
2 (trang 39 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write sentences and questions using the correct form of can, could or be able to. (Viết câu và câu hỏi sử dụng dạng đúng của can, could hoặc be able to.)
3 (trang 39 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words to complete what Josh's grandma says about school. (Chọn những từ đúng để hoàn thành những gì bà của Josh nói về trường học.)
4 (trang 39 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write one or two sentences about these things. (Viết một hoặc hai câu về những điều này.)
1 (trang 40 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
2 (trang 40 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete Jordan's blog with the words. (Hoàn thành blog của Jordan với các từ.)
3 (trang 40 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to Nora giving a talk about how she found her ideal job. Tick V four more things that she says she did. (Hãy nghe Nora kể về việc cô đã tìm được công việc lý tưởng như thế nào. Đánh dấu V bốn điều nữa mà cô ấy nói rằng cô ấy đã làm.)
4 (trang 40 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again. Complete the sentences with the words. (Nghe lại. Hoàn thành các câu với các từ.)
5 (trang 40 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose two of the careers. Write three or four sentences for each career, giving advice about the things you can do to get this type of job. (Chọn hai nghề nghiệp. Viết ba hoặc bốn câu cho mỗi nghề nghiệp, đưa ra lời khuyên về những điều bạn có thể làm để có được loại công việc này.)
1 (trang 41 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the correct form of have to, need to, must and should. (Hoàn thành bảng với dạng đúng của Have to, Need to, Must và Should.)
2 (trang 41 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Make sentences using have to, need to, must and should. (Đặt câu sử dụng must, need to, must và should.)
3 (trang 41 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the words. (Sửa lại lời nói.)
4 (trang 41 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Invent an award for young people. Decide the things you have to do to get it. Include have to, need to, must and should in your answer. (Phát minh ra một giải thưởng cho những người trẻ tuổi. Quyết định những điều bạn phải làm để có được nó. Bao gồm have to, need to, must và should trong câu trả lời của bạn.)
1 (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the article about an unusual school. Choose the correct answer. (Đọc và nghe bài viết về một ngôi trường khác thường. Chọn câu trả lời đúng.)
2 (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the article again. Choose the correct words. (Đọc lại bài viết. Chọn từ đúng.)
3 (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the article again and write true or false. Correct the false sentences. (Đọc lại bài viết và viết đúng hoặc sai. Sửa lại những câu sai.)
4 (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
5 (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ.)
1 (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write the words in the order that we use them in essays. Two words have the same meaning. (Viết các từ theo thứ tự chúng ta sử dụng chúng trong bài luận. Hai từ có cùng một ý nghĩa.)
2 (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the paragraph with three of the words in exercise 1. (Hoàn thành đoạn văn với 3 từ ở bài tập 1.)
3 (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Replace the bold words with the phrases. (Thay những từ in đậm bằng những cụm từ.
4 (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write an opinion essay with this title: (Hãy viết một bài văn bày tỏ quan điểm với tiêu đề:)
1 (trang 58 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photo and answer the questions. (Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
2 (trang 58 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the email. How many lessons a day has Alex got? (Đọc email. Alex có bao nhiêu bài học một ngày?)
3 (trang 58 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the text again. Match 1-5 with a-e. (Đọc văn bản một lần nữa. Nối 1-5 với a-e.)
4 (trang 58 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to Mike talking to his mum. Complete the sentences. (Hãy nghe Mike nói chuyện với mẹ anh ấy. Hoàn thành các câu.)
5 (trang 58 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and write M for Mike or P for Patrick. (Nghe lại và viết M cho Mike hoặc P cho Patrick.)
6 (trang 58 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): A. TASK: Imagine that your school has decided to change the duration of lessons. They will now last for ninety minutes each. Write a letter to your friend and talk about this change.
1 (trang 66 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences about ability using can, could or be able to and the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu về khả năng sử dụng can, could hoặc be able to và các động từ trong ngoặc.)
2 (trang 66 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
3 (trang 66 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Find and correct the mistakes. (Tìm và sửa lỗi.)
4 (trang 66 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with must, mustn't, don't have to, should or shouldn't. (Hoàn thành đoạn hội thoại với phải, không được, không cần phải, nên hoặc không nên.)
5 (trang 66 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the adverbs to order the information. (Điền các trạng từ để sắp xếp thông tin.)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus hay, chi tiết khác:
Unit 5: Years ahead