Với giải Bài 9.22 trang 97 Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập chung (trang 91) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Bài 9.22 trang 97 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 8
Bài 9.22 trang 97 Toán 8 Tập 2: Chú cún bị xích bởi một sợi dây dài 6 m để canh một mảnh vườn giới hạn bởi các điểm A, B, E, F, D trong hình vuông ABCD có cạnh 5 m như Hình 9.44. Đầu xích buộc cố định tại điểm A của mảnh vườn. Hỏi chú cún có thể chạy đến tất cả các điểm của mảnh vườn mình phải canh không?
Lời giải:
- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABE vuông tại B, có
AE2 = AB2 + BE2 = 52 + 32 = 34.
Suy ra AE = m < 6 m.
Suy ra chú cún có thể chạy đến điểm E do khoảng cách AE ngắn hơn sợi dây.
- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ADF vuông tại D, có
AF2 = AD2 + DF2 = 52 + 42 = 41.
Suy ra AE = m > 6 m.
Suy ra chú cún không thể chạy đến điểm F do khoảng cách AF dài hơn sợi dây.
- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ADC vuông tại D, có
AC2 = AD2 + DC2 = 52 + 52 = 50.
Suy ra AE = m > 6 m.
Suy ra chú cún không thể chạy đến điểm C do khoảng cách AC dài hơn sợi dây.
Vậy chú cún không thể chạy hết tất cả các điểm của mảnh vườn. Chú chó chỉ có thể chạy đến điểm B, D, E
Mở đầu trang 93 Toán 8 Tập 2: Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 1; 3 (đơn vị độ dài).
HĐ1 trang 93 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 3 cm, AC = 4 cm (H.9.31). Hãy đo độ dài cạnh BC và so sánh hai đại lượng AB^2 + AC^2 với BC^2.
HĐ2 trang 93 Toán 8 Tập 2: Lấy giấy trắng cắt bốn tam giác vuông bằng nhau. Gọi a, b là độ dài hai cạnh góc vuông, c là độ dài cạnh huyền của các tam giác vuông này. Cắt một hình vuông bằng tấm bìa có cạnh dài a + b.
Câu hỏi trang 94 Toán 8 Tập 2: Tìm độ dài x và y trong Hình 9.34.
Luyện tập 1 trang 95 Toán 8 Tập 2: Trên giấy kẻ ô vuông (cạnh ô vuông bằng 1 cm), cho các điểm A, B, C như Hình 9.35. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
Vận dụng 1 trang 95 Toán 8 Tập 2: Em hãy giải bài toán mở đầu.
Luyện tập 2 trang 95 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác vuông với kích thước như Hình 9.37. Hãy tính độ dài x và cho biết những tam giác nào đồng dạng, viết đúng kí hiệu đồng dạng.
Vận dụng 2 trang 96 Toán 8 Tập 2: Để đón được một người khách, một xe taxi xuất phát từ vị trí điểm A, chạy dọc một con phố dài 3 km đến điểm B thì rẽ vuông góc sang trái
Câu hỏi trang 96 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 9.40, trong các đoạn thẳng AC, AD, AE đoạn nào có độ dài lớn nhất, đoạn nào có độ dài nhỏ nhất?
Luyện tập 3 trang 96 Toán 8 Tập 2: Trước đây chúng ta thừa nhận định lí về trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông: “Nếu một cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông này
Thử thách nhỏ trang 97 Toán 8 Tập 2: Tính chiều cao theo đơn vị centimét của một tam giác đều cạnh 2 cm (H.9.42) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài 9.17 trang 97 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
Bài 9.18 trang 97 Toán 8 Tập 2: Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
Bài 9.19 trang 97 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x, y, z, t trong Hình 9.43.
Bài 9.20 trang 97 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, chiều cao AH = 3 cm và cạnh đáy BC = 10 cm. Hãy tính độ dài các cạnh bên AB, AC.
Bài 9.21 trang 97 Toán 8 Tập 2: Hãy tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm và đường chéo dài 17 cm.
Bài 9.22 trang 97 Toán 8 Tập 2: Chú cún bị xích bởi một sợi dây dài 6 m để canh một mảnh vườn giới hạn bởi các điểm A, B, E, F, D trong hình vuông ABCD có cạnh 5 m như Hình 9.44.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác
Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Luyện tập chung (trang 91)
Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Bài 37: Hình đồng dạng
Luyện tập chung (trang 108)