SBT Toán 7 Kết nối tri thức Bài 7: Tập hợp các số thực

878

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 7: Tập hợp các số thực sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 7.

Giải SBT Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực

Bài 2.22 trang 31 sách bài tập Toán 7: Kí hiệu ;;;𝕀; theo thứ tự là tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên, tập hợp các số hữu tỉ, tập hợp các số vô tỉ và tập hợp các số thực. Khẳng định nào sau đấy sai?

A. Nếu x thì x;

B. Nếu x và x thì x𝕀;

C. 1;

D. Nếu x𝕀 thì x viết được thành số thập phân hữu hạn.

Lời giải:

A. Nếu x ∈ ℕ thì x ∈ ℤ

Khẳng định A đúng vì tất cả các số tự nhiên đều là số nguyên;

B. Nếu x ∈ ℝ và x ∉ ℚ thì x𝕀

Khẳng định B đúng vì tập số thực gồm có số hữu tỉ và số vô tỉ nên nếu x không là số hữu tỉ thì x là số vô tỉ.

C. 1 ∈ ℝ

Khẳng định C đúng vì 1 là số thực.

D. Nếu x𝕀 thì x viết được thành số thập phân hữu hạn

Khẳng định D sai vì nếu x không là số vô tỉ thì x là số hữu tỉ mà số hữu tỉ gồm số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn nên khẳng định D sai.

Vậy khẳng định sai là D.

Bài 2.23 trang 31 sách bài tập Toán 7: Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Nếu x là số hữu tỉ thì x là số thực;

b) 2 không phải là số hữu tỉ;

c) Nếu x là số nguyên thì x là số thực;

d) Nếu x là số tự nhiên thì x là số vô tỉ.

Lời giải:

a) Nếu x là số hữu tỉ thì x là số thực. Khẳng định này đúng vì mọi số hữu tỉ đều là số thực.

b) 2 không phải là số hữu tỉ. Khẳng định này sai vì 2 là số nguyên nên 2 là số hữu tỉ.

c) Nếu x là số nguyên thì x là số thực. Khẳng định này sai vì nếu x < 0 thì không tồn tại x.

d) Nếu x là số tự nhiên thì x là số vô tỉ. Khẳng định này sai vì nếu x = 25 thì x=25 = 5 là số hữu tỉ.

Bài 2.24 trang 31 sách bài tập Toán 7:  Tìm số đối của các số thực sau: -2,1; -0,(1); 2π; 3 – 2.

Lời giải:

Số đối của số -2,1 là 2,1 vì (-2,1) + 2,1 = 0;

Số đối của số -0,(1) là 0,(1) vì -0,(1) + 0,(1) = 0;

Số đối của 2π là 2π vì 2π+2π = 0

Số đối của 3 – 2 là -3 + 2 vì 3 – 2 + (-3) + 2 = 0.

Bài 2.25 trang 32 sách bài tập Toán 7: So sánh a = 1,(41) và 2.

Lời giải:

a = 1,(41) = 1,414141….

2= 1,414213...

Kể từ trái sang phải, chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau nằm ở hàng phần chục nghìn. Mà 1 < 2 nên 1,414141… < 1,414213…

Do đó, a = 1,(41) < 2.

Bài 2.26 trang 32 sách bài tập Toán 7: Viết các số thực sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5;1,7(5);π;2;227;0.

Lời giải:

Ta chia các số thực đã cho thành ba nhóm.

Nhóm số thực không âm, không dương: 0

Nhóm số thực âm: -1,7(5); -2;

Nhóm số thực dương: 5;π;227

Ta đi so sánh nhóm số thực âm.

Thay vì so sánh -1,7(5) và -2 ta đi so sánh hai số đối của chúng là 1,7(5) và 2.

Nhận thấy 1,7(5) có phần nguyên là 1 < 2 nên 1,7(5) < 2. Do đó, -1,7(5) > -2.

Ta đi so sánh nhóm số thực dương.

5=2,23606...

π=3,1215926...

227=3,14287...

Ta thấy 2 < 3 nên số nào có phần nguyên là 2 sẽ bé hơn số có phần nguyên là 3. Do đó, 5 nhỏ nhất trong ba số.

Ta đi so sánh π và 227.

Ta có: π = 3,1415926...

227 = 3,14287...

Nhận thấy chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là chữ số hàng nghìn. Vì 1 < 2 nên 3,1415926… < 3,14287…hay π<227

Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

-2 < -1,7(5) < 0 < 5<π<227.

Bài 2.27 trang 32 sách bài tập Toán 7: Tìm các số thực x có giá trị tuyệt đối bằng 1,6(7). Điểm biểu diễn các số thực tìm được nằm trong hay nằm ngoài khoảng giữa hai điểm -2 và 2,(1) trên trục số?

Lời giải:

Ta có:

|x| = 1,6(7) nên x = 1,6(7) hoặc x = -1,6(7)

Ta so sánh 1,6(7) với -2 và 2,(1)

Vì 1,6(7) là số thực dương còn -2 là số thực âm nên 1,6(7) > -2.

Lại có phần nguyên của 1,6(7) là 1 và phần nguyên của 2,(1) là 2 nên 1,6(7) < 2.

Vậy 1,6(7) nàm trong khoảng -2 và 2,(1).

Ta so sánh -1,6(7) với -2 và 2,(1)

Ta có: -1,6(7) là số thực âm và 2,(1) là số thực dương nên -1,6(7) < 2,(1).

Số đối của -1,6(7) là 1,6(7) và số đối của -2 là 2. Vì 1,6(7) có phần nguyên là 1 < 2 nên 1,6(7) < 2. Do đó, -1,6(7) > -2.

Vậy -1,6(7) nằm trong khoảng -2 và 2,(1).

Bài 2.28 trang 32 sách bài tập Toán 7: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số thực sau:

a) -1,3(51);

b) 12;

c) 3225

Lời giải:

a) -1,3(51) mang dấu âm và |-1,3(51)| = 1,3(51).

b) 12

Vì 1 < 2 nên 1<2 hay 1 < 2

Do đó 1 – 2 < 0 nên 1 – 2 mang dấu âm.

|1 – 2| = -(1 – 2) = 2 - 1.

c) 3225

Vì 9 > 2 nên 9>2 hay 3 > 2. Do đó, 32 > 0.

Lại có 4 < 5 nên 4<5 hay 2<5. Do đó, 2 – 5 < 0.

Vì 32 > 0 và 2 – 5 < 0 nên 3225 < 0

Ta có:

3225=3.252.25

=63522+2.5

=63522+10

Ta có:

63522+10

=63522+10

=6+35+2210

Bài 2.29 trang 32 sách bài tập Toán 7: Không sử dụng máy tính cầm tay, ước lượng giá trị thập phân của số 3 với độ chính xác 0,05.

Lời giải:

Muốn ước lượng giá trị thập phân của 3 với độ chính xác 0,05 ta phải làm tròn số đó đến hàng phần mười.

Trong ví dụ 3 (trang 32) ta thấy 1,7 < 3 < 1,8. Cần xét xem 3 gần với 1,7 hơn hay 1,8 hơn. Muốn vậy ta xét số 1,7+1,82=1,75 điểm biểu diễn số 1,75 cách đều 1,7 và 1,8.

Ta có (1,75)2 = 3,0625, do đó 3 < (1,75)2 < 1,75. Vì vậy 3 < 1,752

Suy ra, 3<1,75. Từ đó, 1,7 < 3 < 1,75. Vì vậy 3 gần 1,7 hơn so với 1,8.

Vậy làm tròn giá trị thập phân của 3 đến hàng phần mười (độ chính xác 0,05) ta được 31,7.

Bài 2.30 trang 32 sách bài tập Toán 7: Tính 635+5+35

Lời giải:

Ta có 6 = 36 > 35 suy ra 6 – 35 > 0, do đó

635+5+35 = 635 + 5+35 = (6 + 5) + (35 - 35)

= 11 + 0 = 11

Bài 2.31 trang 32 sách bài tập Toán 7: Biết 11 là số vô tỉ. Trong các phép tính sau, những phép tính nào có kết quả là số hữu tỉ?

a) 111; b) 11.11;

c) 1 + 11; d) 114.

Lời giải:

a) 111 phép tính này không cho ta kết quả là số hữu tỉ;

b) 11.11=11.11=112=11 phép tính này cho ta kết quả là số hữu tỉ;

c) 1 + 11 phép tính này không cho ta kết quả là số hữu tỉ;

d) Biết căn 11 là số vô tỉ Trong các phép tính sau, những phép tính nào có kết quảphép tính này cho ta kết quả là số hữu tỉ.

Bài 2.32 trang 32 sách bài tập Toán 7: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 0,250,49;

b) 0,2.1000,25.

Lời giải:

a) 0,250,49=0,520,72 = 0,5 – 0,7 = 0,2;

b) 0,2.1000,25=0,2.1020,52 = 0,2.10 – 0,5 = 2 – 0,5 = 1,5.

Bài 2.33 trang 32 sách bài tập Toán 7: So sánh a = 0,(12) và b = 0,1(21).

Lời giải:

Ta thấy 100a = 12(12) = 12 + a nên 99a = 12, suy ra a = 1299.

Tương tự, b = 0,1 + 0,0(21) = 110+110.0,(21)

Đặt x = 0,(21) thì 100x = 21,(21) = 21 + x suy ra x = 2199

Và b = 110+110.2199=1101+2199=110.12099=1299.

Vậy a = b

Bài 2.34 trang 32 sách bài tập Toán 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 2+3x2+1.

Lời giải:

Ta có: x2 ≥ 0 với mọi số thực x nên x+ 1 ≥ 1 với mọi số thực x.

Suy ra: x2+11 nên x2+11.

Vì x2+11 nên 3.x2+13.1 hay 3.x2+13

Suy ra A = 2 + 3.x2+12+3=5

Vậy Amin = 5 khi x = 0.

Bài 2.35 trang 32 sách bài tập Toán 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B = |x – 1| + |x – 3|.

Lời giải:

Xét các điểm biểu diễn số thực x trên trục số. Biểu thức đã cho đúng bằng tổng các khoảng cách từ x tới hai điểm 1 và 3. Nếu x nằm ngoài đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai khoảng cách trên lớn hơn khoảng cách giữa 1 và 3. Nếu x nằm trong đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai khoảng cách nói trên đúng bằng khoảng cách giữa 1 và 3. Vì vậy, biểu thức B đã cho có giá trị nhỏ nhất là 2 (đạt được khi 1 ≤ x ≤ 2).

Bài 2.36 trang 32 sách bài tập Toán 7: Hãy giải thích tại sao |x + y| ≤ |x| + |y| với mọi số thực x, y.

Lời giải:

Xét hai trường hợp:

Nếu x + y ≥ 0 thì |x + y| = x + y ≤ |x| + |y| (vì x ≤ |x| với mọi số thực x)

Nếu x + y < 0 thì |x + y| = –x – y ≤ |-x| + |-y| = |x| + |y|.

Vậy với mọi x, y là số thực thì ta luôn có |x + y| ≤ |x| + |y|.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối với tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Ôn tập chương II

Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết 

Bài 10: Tiên đề Eculid. Tính chất của hai đường thẳng song song

Đánh giá

0

0 đánh giá