Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C4H6O2 nhưng

266

Với giải Bài 19.26 trang 100 vở bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 19: Carboxylic acid giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C4H6O2 nhưng

Bài 19.26 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C4H6O2 nhưng chưa rõ công thức cấu tạo. Để tiến hành xác định công thức cấu tạo của chất, người ta đã thực nghiệm về tính chất của (X) thu được kết quả sau:

(X) làm quỳ tím chuyển màu đỏ;

- (X) làm mất màu nước bromine;

- Khi cho tác dụng với Na2CO3 tạo chất khí không màu.

(a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của (X), gọi tên các đồng phân và cho biết cấu tạo nào có đồng phân hình học.

(b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

a) (X) làm mất màu nước bromine nên (X) có chứa liên kết đôi trong phân tử. (X) làm quỳ tím chuyển màu đỏ, tạo chất khí không màu khi tác dụng với Na2CO3, vậy (X) là carboxylic acid.

Với công thức phân tử là C4H6O2 chứa liên kết đôi và mang nhóm chức carboxylic acid, các đồng phân có thể có của (X) là:

CH2=CH-CH2-COOH (1)

CH3CH=CH-COOH (2)

CH2=C(CH3)-COOH (3)

Trong đó (2) có đồng phân hình học (cis-, trans-).

Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C4H6O2 nhưng chưa rõ công thức cấu tạo

b) Các phương trình phản ứng:

- Đối với chất CH2=CH-CH2-COOH:

CH2=CH-CH2COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2COOH

2CH2=CH-CH2COOH + Na2CO3 → 2CH2=CH-CH2COONa + CO2↑ + H2O

- Đối với chất CH3CH=CH-COOH:

CH3CH=CH-COOH + Br2 → CH3CHBr-CHBr-COOH

2CH3CH=CH-COOH + Na2CO3 → 2CH3CH=CH-COONa + CO2↑ + H2O

- Đối với chất CH2=C(CH3)-COOH:

CH2=C(CH3)-COOH + Br2 → CH2Br-CBr(CH3)-COOH

2CH2=C(CH3)-COOH + Na2CO3 → 2CH2=C(CH3)-COONa + CO2↑ + H2O

 

Đánh giá

0

0 đánh giá