Với Giải SBT Tiếng Anh 10 trang 62, 63 trong Unit 8: New ways to learn Sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 trang 62, 63.
SBT Tiếng Anh 10 trang 62, 63 Unit 8 Writing
Bài 1 trang 62, 63 sách bài tập Tiếng Anh 10: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one using the word in brackets. Use between two and five words. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên bằng cách sử dụng từ trong ngoặc. Sử dụng từ hai đến năm từ.)
1. Why don't you watch the videos uploaded into the homework folder before class? (WATCHING)
2. Her parents won't let her bring her iPad to school. (ALLOWED)
3. I don't believe this is the best school in the city! (SCHOOLS)
4. It was his grandfather who taught him to read music. (WAS)
5. Students must pay the fees before this online course begins. (FULL)
6. The teacher had to find out whose papers they were. (BELONGED)
7. A friend told us about Eclass. (WERE)
8. It is wrong to copy the homework from your friend. (SHOULD)
9. Students will complete more projects and group assignments in the future. (COMPLETED)
10. The teacher is satisfied with our presentations on global warming. (HAPPY)
Lời giải:
1. How about watching the videos uploaded into the homework folder before class?
2. She won't be allowed to bring her iPad to school.
3. There must be better schools than this one in the city.
4. He was taught to read music by his grandfather.
5. The fees must be paid in full before this online course begins.
6. The teacher had to find out who the papers belonged to.
7. We were told about Eclass by a friend.
8. You shouldn't / should not copy the homework from your friend.
9. More projects and group assignments will be completed by students in the future.
10. The teacher is happy with our presentations on global warming.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao bạn không xem các video được tải lên thư mục bài tập về nhà trước khi đến lớp?
2. Bố mẹ cô ấy sẽ không cho cô ấy mang iPad đến trường.
3. Tôi không tin đây là trường tốt nhất trong thành phố!
4. Chính ông nội của anh ấy đã dạy anh ấy đọc nhạc.
5. Học viên phải trả học phí trước khi khóa học trực tuyến này bắt đầu.
6. Giáo viên phải tìm xem đó là giấy tờ của ai.
7. Một người bạn đã nói với chúng tôi về Eclass.
8. Sao chép bài tập từ bạn của bạn là sai.
9. Học sinh sẽ hoàn thành nhiều dự án và bài tập nhóm hơn trong tương lai.
10. Giáo viên hài lòng với các bài thuyết trình của chúng tôi về sự nóng lên toàn cầu.
Bài 2 trang 63 sách bài tập Tiếng Anh 10: Rearrange the words to make complete sentences. (Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
1. the / teachers / of / mobile / devices / have / Many / benefits / understood /.
2. learning / devices / size. / different / Mobile / in / functions / are / weight, / and /.
3. who / can / Small / needs / special / this / children / of / new / application / have /
advantage / take /.
4. you / do / listening / smartphone / How / with / practise / your /?
5. download / store / laptop / in / Students / and / later / can / use / information / it /
their / for/.
6. classroom / more / students / over / gives / Flipped / study / their / control /.
Lời giải:
1. Many teachers have understood the benefits of mobile devices.
2. Mobile learning devices are different in size, weight and functions.
3. Small children who have special needs can take advantage of this new application.
4. How do you practise listening with your smartphone?
5. Students can download information and store it in their laptop for later use
6. Flipped classroom gives students more control over their study.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều giáo viên đã hiểu được lợi ích của thiết bị di động.
2. Các thiết bị học tập di động có kích thước, trọng lượng và chức năng khác nhau.
3. Trẻ nhỏ có nhu cầu đặc biệt có thể tận dụng ứng dụng mới này.
4. Bạn luyện nghe bằng điện thoại thông minh như thế nào?
5. Sinh viên có thể tải thông tin và lưu trữ trong máy tính xách tay của mình để sử dụng sau này
6. Lớp học lật cho phép học sinh kiểm soát nhiều hơn việc học của họ.
Bài 3 trang 63 sách bài tập Tiếng Anh 10: Write a paragraph (120-150 words) about the disadvantages of using electronic devices in studying. You may use the suggested ideas below (Viết đoạn văn (120-150 từ) nói về nhược điểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tập. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng được đề xuất bên dưới)
Gợi ý:
Using electronic devices in studying is becoming more and more popular, but this can bring some disadvantages. First, learners have to depend on the Internet to search for information or look up new words. Access to Wi-Fi is not always stable and available. Second, electronic devices can easily distract students from their studies. There are too many types of entertainment programmes on the Internet. For example, students may use mobile phones to play games, text and chat during lessons. Third, there are some viruses that can attack students devices. This may lead to the loss of personal data and documents. In short, to avoid these problems, it is necessary for schools and parents to consider and set certain rules for using electronic devices in studying.
Hướng dẫn dịch:
Việc sử dụng các thiết bị điện tử trong học tập ngày càng trở nên phổ biến, tuy nhiên điều này có thể mang lại một số bất lợi. Đầu tiên, người học phải phụ thuộc vào Internet để tìm kiếm thông tin hoặc tra từ mới. Truy cập Wi-Fi không phải lúc nào cũng ổn định và khả dụng. Thứ hai, các thiết bị điện tử có thể dễ dàng khiến học sinh mất tập trung vào việc học của mình. Có quá nhiều loại chương trình giải trí trên Internet. Ví dụ, học sinh có thể sử dụng điện thoại di động để chơi trò chơi, nhắn tin và trò chuyện trong giờ học. Thứ ba, có một số loại virus có thể tấn công các thiết bị của học sinh. Điều này có thể dẫn đến mất dữ liệu cá nhân và tài liệu. Tóm lại, để tránh những vấn đề trên, nhà trường và phụ huynh cần cân nhắc và đưa ra những quy tắc nhất định trong việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tập.
Xem thêm lời giải vở bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
SBT Tiếng Anh 10 trang 57 Unit 8 Pronunciation...
SBT Tiếng Anh 10 trang 57, 68 Unit 8 Vocabulary...
SBT Tiếng Anh 10 trang 58, 59, 60 Unit 8 Grammar...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.