Cho tam giác ABC. Đặt vecto a = vecto AB

454

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 5 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Cho tam giác ABC. Đặt vecto a = vecto AB

Bài 7 trang 102 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC. Đặt a=AB;b=AC. Các cặp vectơ nào sau đây cùng phương?

A. 2a+b và a+2b   

B. a2b và 2ab

C. 5a+b và 10a2b   

D. a+b và ab

Lời giải:

Ta có:

 10a2b=2(5a+b)

=> Hai vecto 5a+b và 10a2b  cùng phương.

=> Chọn C

Xét các đáp án còn lại:

Giả sử 2a+b=k(a+2b)

(2k)a=(2k1)b

Mà a,b0

=> a,b cùng phương (Vô lí vì A, B, C không thẳng hàng)

=> Loại A

Tương tự, ta loại các đáp án B, D.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 101 SBT Toán 10: Cho hình chữ nhật ABCD 

Bài 2 trang 101 SBT Toán 10: Cho lục giác đều ABCDEF  có tâm O. Số các vectơ bằng vectơ 

Bài 3 trang 101 SBT Toán 10: Cho ba diểm phân biết A, B, C. Khằng định nào sau đây là đúng

Bài 4 trang 101 SBT Toán 10: Cho hai điểm phân biệt và B. Điều kiện để điểm là trung điểm

Bài 5 trang 101 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC có là trọng tâm và là trung điểm của đoạn thẳng BC

Bài 6 trang 102 SBT Toán 10: Cho hình bình hành ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng

Bài 8 trang 102 SBT Toán 10: Tam giác ABC vuông ở và có

Bài 9 trang 102 SBT Toán 10: Cho  và  là hai vectơ cùng hướng

Bài 10 trang 102 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là sai

Bài 1 trang 102 SBT Toán 10: Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng.

Bài 2 trang 102 SBT Toán 10: Cho ba vectơ  cùng phương

Bài 3 trang 102 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O)

Bài 4 trang 103 SBT Toán 10: Chứng minh rằng với hai vectơ không cùng phương

Bài 5 trang 103 SBT Toán 10: Cho hình ngũ giác đều ABCDE có tâm O. Chứng minh rằng

Đánh giá

0

0 đánh giá