Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp

516

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài tập cuối chương VI Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp

Bài 3 trang 132 SBT Toán 10: Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.

Tổ 1

10

6

9

7

7

6

9

6

9

1

9

6

Tổ 2

6

8

8

7

9

9

7

9

30

7

10

5

a)     Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.

b)    Hãy xác định giá trị ngoại lệ (nếu có) cho mỗi mẫu số liệu. So sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ.

Phương pháp giải:

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: x1,x2,...,xn

Khoảng biến thiên R=xnx1

Bước 2: Tìm trung vị Q2 của mẫu số liệu

 Bằng xm nếu n=2m1; là 12(xm+xm+1) nếu n=2m

Bước 3: Tìm tứ phân vị

Tính Q1là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Tính Q1là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1

X là giá trị ngoại lệ nếu x>Q3+1,5ΔQ hoặc x<Q11,5ΔQ

Lời giải:

a)

- Tổ 1:

+ Trung bình của mẫu số liệu là x¯=7,08

+ Số trung vị:

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

1

6

6

6

6

7

7

9

9

9

9

10

Vì n=12là số chẵn nên số trung vị của số sách mà mỗi học sinh tổ 1 quyên góp là: (7+7):2=7

- Tổ 2:

+ Trung bình của mẫu số liệu là x¯=9,58

+ Số trung vị:

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

5

6

7

7

7

8

8

9

9

9

10

30

Vì n=12là số chẵn nên số trung vị của số sách mà mỗi học sinh tổ 2 quyên góp là: (8+8):2=8

So sánh cả theo số trung bình và trung vị thì số sách các bạn tổ 2 quyên góp nhiều hơn các bạn tổ 1

b)

- Tổ 1:

+ Tứ phân vị: Q2=7Q1=(6+6):2=6;Q3=(9+9):2=9ΔQ=Q3Q1=3

+ Ta có Q11,5.ΔQ=61,5.3=1,5 và Q3+1,5.ΔQ=9+1,5.3=13,5 nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 1

+ Bỏ giá trị này, ta có:

6

6

6

6

7

7

9

9

9

9

10

Khi đó x¯=7,64 và Me=7

- Tổ 2:

+ Tứ phân vị: Q2=8Q1=(7+7):2=7;Q3=(9+9):2=9ΔQ=Q3Q1=2

+ Ta có Q11,5.ΔQ=71,5.2=4 và Q3+1,5.ΔQ=9+1,5.2=12 nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 30

+ Bỏ giá trị này, ta có:

5

6

7

7

7

8

8

9

9

9

10

Khi đó x¯=7,73 và Me=8

 

Vậy sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ thì khi so sánh theo số trung bình và trung vị thì các bạn tổ 2 vẫn quyên góp được nhiều sách hơn các bạn tổ 1

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 131 SBT Toán 10: Số quy tròn của 45,6534 với độ chính xác

Bài 2 trang 131 SBT Toán 10: Cho biết

Bài 3 trang 131 SBT Toán 10: Cho số gần đúng

Bài 4 trang 131 SBT Toán 10: Độ dài cạnh của một hình vuông là

Bài 5 trang 131 SBT Toán 10: Trung vị của mẫu số liệu 4;6;7;6;5;4;5 là

Bài 6 trang 131 SBT Toán 10: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 6; 7; 9; 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là

Bài 7 trang 131 SBT Toán 10: Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu 2; 4; 5; 6; 6; 7; 3; 4 là

Bài 8 trang 131 SBT Toán 10: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là

Bài 9 trang 131 SBT Toán 10: Dãy số liệu 5; 6; 0; 3; 5; 10; 3; 4 có các giá trị ngoại lệ là

Bài 10 trang 131 SBT Toán 10: Phương sai của dãy số liệu 4; 5; 0; 3; 3; 5; 6; 10 là

Bài 1 trang 131 SBT Toán 10: Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d

Bài 2 trang 131 SBT Toán 10: Tuấn đo được bán kính của một hình tròn là

Bài 4 trang 132 SBT Toán 10: Giá bán lúc 10h sáng của một mã cổ phiếu A trong 10 ngày liên tiếp

Bài 5 trang 132 SBT Toán 10: Tổng số giờ nắng trong các năm từ 2014 đến 2019 tại hai trạm quan trắc

Đánh giá

0

0 đánh giá