Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0

1.2 K

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0

Bài 40 trang 82 SBT Toán 10Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d2: 2x + y – 1 = 0;

b) d3:Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d4: x + 3y – 5 = 0;

c) d5Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d6Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0.

Lời giải:

a) Vectơ pháp tuyến của d1 là: n1=(2;-3)

Vectơ pháp tuyến của d2 là: n2=(2;1)

Ta có: 2231 suy ra hai vectơ n1 và n2 không cùng phương.

Do đó d1 và d2 cắt nhau.

b) Vectơ chỉ phương của d3 là: u3=(-3;1) nên vectơ pháp tuyến của d3 là: n3=(1;3).

Vectơ pháp tuyến của d4 là: n4=(1;3)

Ta có n3=n4 nên n3và n4 cùng phương hay d3 song song hoặc trùng d­4.

Lấy điểm A(-1; 3) thuộc d3.

Thay tọa độ A(-1; 3) vào d4 ta có: - 1 + 3.3 – 5 = 3 = 0 (vô lí).

Suy ra A(-1; 3) không thuộc d4.

Vậy 2 đường thẳng trên song song.

c) Vectơ chỉ phương của d5 là u5=(-2;1)

Vectơ chỉ phương của d6 là u6=(2;-1)

Ta thấy u5=1.u6 nên 2 vectơ u5 và u6 cùng phương. Do đó hai đường thẳng d5 và d6 song song hoặc trùng nhau.

Lấy điểm M(2; -1) thuộc đường thẳng d5. Thay tọa độ điểm M vào phương trình tham số của d6 ta có:

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0t'=2

Suy ra M thuộc d6.

Vậy dtrùng d6.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 33 trang 81 SBT Toán 10Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song

Bài 34 trang 81 SBT Toán 10Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc

Bài 35 trang 81 SBT Toán 10Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(- 1; 2) và song song với đường thẳng d: 2x – y – 5 = 0 có phương trình tổng quát là:

Bài 36 trang 81 SBT Toán 10Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(3; - 4) và vuông góc với đường thẳng d: x – 3y + 1 = 0 Bài 37 trang 81 SBT Toán 10Cho ∆1: x – 2y + 3 = 0 và ∆2: – 2x – y + 5 = 0. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

Bài 38 trang 82 SBT Toán 10Cho :Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t' và :Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t'. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

Bài 39 trang 82 SBT Toán 10Khoảng cách từ điểm M(5; - 2) đến đường thẳng ∆: - 3x + 2y + 6 = 0 là:

Bài 41 trang 82 SBT Toán 10Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:

Bài 42 trang 82 SBT Toán 10Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:

a) A(- 3; 1) và ∆1: 2x + y – 4 = 0;

Bài 43 trang 82 SBT Toán 10Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0.

Bài 44 trang 82 SBT Toán 10Cho hai đường thẳng ∆1: mx – 2y – 1 = 0 và ∆2: x – 2y + 3 = 0.

Bài 45 trang 82 SBT Toán 10Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

Bài 46 trang 83 SBT Toán 10Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đô thành phố cùng xuất phát từ hai ga

Đánh giá

0

0 đánh giá