Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

871

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

Bài 45 trang 82 SBT Toán 10Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B đồng thời cách đều A và C?

Lời giải:

Δ cách đều A và C khi và chỉ khi ∆ đi qua trung điểm của AC hoặc ∆ song song với AC.

TH1: ∆ là đi qua trung điểm của AC

Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên tọa độ điểm M là M(2; 3).

Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là: MB=(2;-1)

Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ là: n=(1;2)

Do đó phương trình đường thẳng ∆ là: x – 2 + 2(y – 3) = 0 ⇔ x + 2y – 8 = 0

TH2: ∆ song song với AC.

Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là: AC=(8;2) nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ là: n=(1;-4)

Phương trình đường thẳng ∆ là: x – 4 – 4(y – 2) = 0 ⇔ x – 4y + 4 = 0.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 33 trang 81 SBT Toán 10Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song

Bài 34 trang 81 SBT Toán 10Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc

Bài 35 trang 81 SBT Toán 10Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(- 1; 2) và song song với đường thẳng d: 2x – y – 5 = 0 có phương trình tổng quát là:

Bài 36 trang 81 SBT Toán 10Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(3; - 4) và vuông góc với đường thẳng d: x – 3y + 1 = 0 Bài 37 trang 81 SBT Toán 10Cho ∆1: x – 2y + 3 = 0 và ∆2: – 2x – y + 5 = 0. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

Bài 38 trang 82 SBT Toán 10Cho :Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t' và :Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t'. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

Bài 39 trang 82 SBT Toán 10Khoảng cách từ điểm M(5; - 2) đến đường thẳng ∆: - 3x + 2y + 6 = 0 là:

Bài 40 trang 82 SBT Toán 10Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d2: 2x + y – 1 = 0;

Bài 41 trang 82 SBT Toán 10Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:

Bài 42 trang 82 SBT Toán 10Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:

a) A(- 3; 1) và ∆1: 2x + y – 4 = 0;

Bài 43 trang 82 SBT Toán 10Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0.

Bài 44 trang 82 SBT Toán 10Cho hai đường thẳng ∆1: mx – 2y – 1 = 0 và ∆2: x – 2y + 3 = 0.

Bài 46 trang 83 SBT Toán 10Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đô thành phố cùng xuất phát từ hai ga

Đánh giá

0

0 đánh giá