Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 77 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

392

Với giải Câu hỏi  trang  77 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 77 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Vận dụng 2 trang 77 Toán 10 Tập 1: Trên bản đồ địa lí, người ta thường gọi tứ giác với bốn đỉnh lần lượt là các thành phố Hà Tiên, Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá là tứ giác Long Xuyên. Dựa theo các khoảng cách đã cho trên Hình 6, tính khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá.

Vận dụng 2 trang 77 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng hệ quả của định lí cosin để tính các góc CHL^,LHR^cosCHL^=CH2+HL2CL22.CH.HL;cosLHR^=HL2+HR2RL22.HL.HR

Bước 2: Áp dụng định lí cosin CR2=HC2+HR22.HC.HRcosCHR^

Lời giải 

Bước 1: Áp dụng hệ quả của định lí cosin trong tam giác HCL, ta có:cosCHL^=CH2+HL2CL22.CH.HL=782+10424922.78.104=48335408CHL^26o3940,05

Áp dụng hệ quả của định lí cosin trong tam giác HLR, ta có:cosLHR^=HL2+HR2LR22.HL.HR=1042+7725622.104.77=1360916016LHR^31o4910,4CHR^58o2850,45

Bước 2: Áp dụng định lí cosin CR2=HC2+HR22.HC.HRcosCHR^

CR2=782+7722.78.77cos58o2850,45CR75,72

Vậy khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá là 75, 72 km.

Bài tập

Bài 1 trang 77 Toán 10 Tập 1: Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) AB=14,AC=23,A^=125o.

b) BC=22,4;B^=64o;C^=38o.

c) AC=22,B^=120o,C^=28o.

d) AB=23,AC=32,BC=44

Lời giải a

a) AB=14,AC=23,A^=125o.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính BC: Áp dụng định lí cosin: BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosA

Bước 2: Tính góc B, C:

Cách 1: Áp dụng định lí sin: BCsinA=ACsinB=ABsinC

Cách 2: Áp dụng hệ quả của định lí cosin: cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

Lời giải 

Ta cần tính cạnh BC và hai góc B^,C^.

Áp dụng định lí cosin, ta có:

BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosABC2=142+2322.14.23.cos125oBC33

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinC33sin125o=23sinB=14sinCsinB=23.sin125o330,57B^35oC^20o

Lời giải b

b) BC=22,4;B^=64o;C^=38o.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính góc A

Bước 2: Tính cạnh AB, AC: Áp dụng định lí sin: BCsinA=ACsinB=ABsinC

Lời giải 

Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, AC.

Ta có: A^=180oB^C^=180o64o38o=78o

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinC22sin78o=ACsin64o=ABsin38o{AC=sin64o.22sin78o20,22AB=sin38o.22sin78o13,85

Lời giải c

c) AC=22,B^=120o,C^=28o.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính góc A

Bước 2: Tính cạnh AB, BC: Áp dụng định lí sin: BCsinA=ACsinB=ABsinC

Lời giải 

Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, BC.

Ta có: A^=180oB^C^=180o120o28o=32o

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinCBCsin32o=22sin120o=ABsin28o{BC=sin32o.22sin120o13,5AB=sin28o.22sin120o12

Lời giải d

d) AB=23,AC=32,BC=44

Phương pháp giải:

Tìm các góc: Áp dụng hệ quả của định lí cosin:

{cosA=AC2+AB2BC22.AB.AC;cosB=BC2+AB2AC22.BC.BA;cosC=CA2+CB2AB22.CA.CB

Lời giải 

Ta cần tính số đo ba góc A^,B^,C^

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

 cosA=AC2+AB2BC22.AB.AC;cosB=BC2+AB2AC22.BC.BAcosA=322+2324422.32.23=3831472;cosB=442+2323222.44.23=131184A^105o,B^=44o36C^=30o24

Bài 2 trang 77 Toán 10 Tập 1: Để lắp đường dây diện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 8km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là . Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.

Bài 2 trang 77 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải

Bước 1: Tính cạnh AB: Áp dụng định lí cosin: AB2=BC2+AC22.BC.AC.cosC

Bước 2: Tính chiều dài tăng thêm, bằng AC+CBAB

Lời giải 

Áp dụng định lí cosin, ta có:

AB2=BC2+AC22.BC.AC.cosCAB2=82+1022.8.10.cos70oAB10,45

Vậy chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp là:

AC+CBAB=10+810,45=7,55(km).

Bài 3 trang 77 Toán 10 Tập 1: Một người đứng cách thân một các quạt gió 16 m và nhìn thấy tâm của cánh quạt với góc nâng  (Hình 8). Tính khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất. Cho biết khoảng cách từ mắt của người đó đến mặt đất là 1,5m.

Bài 3 trang 77 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới.

 Bài 3 trang 77 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Cách 1:Tính góc B rồi áp dụng định lí sin để tính BC: BCsinA=ABsinB

Cách 2:tanA=BCACBC=AC.tanABCsinA=ACsinB

Lời giải 

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới.

 Bài 3 trang 77 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Cách 1:

Ta có: B^=90o56,5o=33,5o

Áp dụng định lí sin, ta có: BCsinA=ACsinB

BC=sinA.ACsinB=sin56,5o.16sin33,5o24,2(m)

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là 24,2+1,5=15,7(m)

Cách 2:

tanA=BCACBC=AC.tanA=16.tan56,5o24,2

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là 24,2+1,5=15,7(m)

Đánh giá

0

0 đánh giá