Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 93 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

335

Với giải Câu hỏi trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 93 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

Thực hành 5 trang 93 Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:

a) MA+MD+MB=0 

b) ND+NB+NC=0     

c) PM+PN=0

Phương pháp 

a)  Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác GA+GB+GC=0(với là trọng tâm của tam giác ABC)

b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác GA+GB+GC=0

c) Sử dụng tính chất trung điểm MA+MB=0(với là trung điểm của AB)

Phương pháp giải:

a) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác GA+GB+GC=0(với là trọng tâm của tam giác ABC)

b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác GA+GB+GC=0

c) Sử dụng tính chất trung điểm MA+MB=0(với là trung điểm của AB)

Lời giải 

Thực hành 5 trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Áp dụng tính chất trọng tâm ta có: MA+MD+MB=0

Suy ra M là trọng tâm của tam giác ADB

Vậy nằm trên đoạn thẳng AO sao cho AM=23AO

b) Tiếp tục áp dụng tính chất trọng tâm ND+NB+NC=0

Suy ra N là trọng tâm của tam giác BCD

Vậy nằm trên đoạn thẳng OD sao cho ON=13OD

c) Áp dụng tính chất trung điểm ta có: PM+PN=0

Suy ra là trung điểm của đoạn thẳng MN

Vậy điểm trùng với điểm O

Bài tập

Bài 1 trang 93 Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có là giao điểm hai đường chéo và một điểm tùy ý. Chứng minh rằng:

a) BA+DC=0;               

b) MA+MC=MB+MD

Phương pháp giải

a) Thay vectơ DC=AB

b) Bước 1: chèn điểm O: AB=AO+OB

Bước 2: Sử dụng tính chất trung điểm: MA+MB=0 (với là trung điểm của đoạn thẳng AB)

Lời giải 

a)  ABCD là hình bình hành nên DC=AB

BA+DC=BA+AB=BB=0

b) MA+MC=(MB+BA)+(MD+DC)

=(MB+MD)+(BA+DC)

=MB+MD (Vì BA+DC=0)

Bài 2 trang 93 Toán 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD, thực hiện cả phép cộng và trừ vectơ sau:

a)  AB+BC+CD+DA;                       

b)  ABAD

c) CBCD.

Lời giải 

a)AB+BC+CD+DA=(AB+BC)+(CD+DA)=AC+CA=AA=0

b) ABAD=AB+DA=DA+AB=DB

c) CBCD=CB+DC=DC+CB=DB

Bài 3 trang 93 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ:

a) BA+AC;               

b) AB+AC;               

c) BABC.

Phương pháp giải

a) Sử dụng quy tắc ba điểm AB+BC=AC

b)

Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC, xác định giao điểm của 2 đường chéo là điểm O.

Bước 2: Xác định vectot tổng AB+AC=?

Bước 3: Tính độ dài của vecto tìm được

c) 

Bước 1: Thay thế vecto đối AB=BA

Bước 2: Sử dụng quy tắc ba điểm tính vecto tổng

Bước 3: Tính độ dài

Lời giải 

a)  BA+AC=BC|BC|=BC=a

b) Dựng hình bình hành ABDC, giao điểm của hai đường chéo là ta có:

Bài 3 trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

AB+AC=AD

AD=2AO=2AB2BO2=2a2(a2)2=a3

|AB+AC|=|AD|=AD=a3

c) BABC=BA+CB=CB+BA=CA

|BABC|=|CA|=CA=a

Bài 4 trang 93 Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Chứng minh rằng:

a) OAOB=ODOC;                                   

b) OAOB+DC=0

Phương pháp giải

Vận dụng quy tắc hiệu: OAOB=BA

Lời giải 

a) OAOB=BA

ODOC=CD

Do ABCD là hình bình hành nên BA=CD

Suy ra, OAOB=ODOC

b) OAOB+DC=(ODOC)+DC=CD+DC=CC=0

Bài 5 trang 93 Toán 10 Tập 1: Cho ba lực F1=MA,F2=MBvà F3=MC cùng tác động vào một vật tại điểm  và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1,F2 đều là 10 N và AMB^=90 Tìm độ lớn của lực F3.

Lời giải 

Ba lực F1,F2,F3 cùng tác dụng vào và vật đứng yên nên hợp lực của chúng có giá trị bằng không, hay: F1+F2+F3=MA+MB+MC=0

Dựng hình bình hành MADB, khi đó: MA+MB=MD 

Bài 5 trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

MD+MC=0

MD,MC là hai vecto đối nhau

MD=MC

Xét hình bình hành MADB, ta có:

 AM=AB và AMB^=90

 MADB là hình vuông, cạnh AB=10

MC=MD=AB.2=102

Vậy độ lớn của lực F3 là |F3|=|MC|=MC=102 (N)

Bài 6 trang 93 Toán 10 Tập 1: Khi máy bay nghiêng cánh một góc α, lực F của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng F1 và lực cản F2 (Hình 16). Cho biết α=30và |F|=a. Tính |F1| và |F2| theo a.

Bài 6 trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

Kí hiệu các điểm như hình dưới.

Bài 6 trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Khi đó các lực F,F1,F2 lần lượt là AC,AD,AB   

α=BAx^=30 CAB^=60 

AB=AC.cosCAB^=a.cos60=a2|F2|=|AB|=a2

AD=BC=AC.sinCAB^=a.sin60=a32|F1|=|AD|=AD=a32

Vậy |F1|=a32;|F2|=a2

Bài 7 trang 93 Toán 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K  thỏa mãn KA+KC=0;GA+GB+GC=0;HA+HD+HC=0. Tính độ dài các vectơ KA,GH,AG.

Lời giải 

Ta có AC=AB2=a2

+) KA+KC=0,

Suy ra K là trung điểm AC AK=12.a2=a22

+) HA+HD+HC=0, suy ra H là trọng tâm của tam giác ADC

DH=23DK=13DB (1)

+) GA+GB+GC=0, suy ra G là trọng tâm của tam giác ABC

Bài 7 trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

BG=23BK=13BD (2)

(1,2)HG=13BD=a23

Mà KG=KH=12HG=a26 (2)

AG=AK2+GK2=(a22)2+(a26)2=a53

|AG|=a53

Vậy |KA|=a22,|GH|=a23,|AG|=a53.

Bài 8 trang 93 Toán 10 Tập 1: Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước là một vectơ theo hướng đông như hình 17. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên.

Bài 7 trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

Gọi vecto vận tốc của tàu là AB, vecto vận tốc của dòng nước là vecto BC

Bài 7 trang 93 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Ta có vecto tổng là F=AB+BC=AC

Độ dài vecto tổng là |F|=|AC|=AC=AB2+BC2=302+102=1010(km/h)

Vậy độ dài vecto tổng là 1010(km/h).

Đánh giá

0

0 đánh giá