Toán 10 Cánh Diều trang 63 Bài 1: Toạ độ của vecto

324

Với giải Câu hỏi trang 63 Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 1: Toạ độ của vecto giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 63 Bài 1: Toạ độ của vecto

Hoạt động 4 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ u=a;b. Ta chọn điểm A sao cho OA=u.

Xét vectơ đơn vị i trên trục hoành Ox và vectơ đơn vị j trên trục tung Oy (Hình 12).

 (ảnh 1)

a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.

b) Biểu diễn vectơ OH qua vectơ i.

c) Biểu diễn vectơ OK qua vectơ j.

d) Chứng tỏ rằng u=ai+bj.

Lời giải:

a) Ta có: OA=u, mà (a; b) là tọa độ của vectơ u nên điểm A có hoành độ là a và tung độ là b.

b) Điểm H biểu diễn số a trên trục Ox nên OH=ai.

c) Điểm K biểu diễn số b trên trục Oy nên OK=bj.

d) Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: OA=OK+OH.

Mà OH=ai,OK=bj nên OA=ai+bj.

Theo bài ra ta có: OA=u.

Vậy u=ai+bj.

Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm B(– 1; 0) và vectơ v = (0; – 7).

a) Biểu diễn v vectơ qua hai vectơ i và j.

b) Biểu diễn OB vectơ qua hai vectơ i và j.

Lời giải:

a) Vì v = (0; – 7) nênv=0.i+7.j=7j.

b) Vì điểm B có tọa độ là (– 1; 0) nên OB=1;0. Do đó:

OB=1.i+0.j=i.

Đánh giá

0

0 đánh giá