Toán 10 Cánh Diều trang 67 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

381

Với giải Câu hỏi trang 67 Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 67 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Câu hỏi khởi động trang 67 Toán lớp 10 Tập 2: Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có tọa độ (400; 50) đến thành phố B có tọa độ (100; 450) (Hình 17) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Người ta muốn biết vị trí (tọa độ) của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ (0 ≤ t ≤ 3).

 (ảnh 1)

Làm thế nào để xác định được tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm trên?

Lời giải:

Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán này như sau:

Gọi T(x; y) là vị trí máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ (0 ≤ t ≤ 3).

Ta có: AT=(x400;y50)AB=(100400;45050)=(300;400).

Theo bài ra có thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ, suy ra tọa độ máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ chính là tại vị trí T sao cho AT=t3AB.

Ta có: t3AB=t3(300;400)=(t3.(300);t3.400)=(100t;400t3)

Khi đó: AT=t3AB(x400;y50)=(100t;400t3)

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều

Vậy tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ là T(400100t;50+400t3) với (0 ≤ t ≤ 3).

1. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ

Hoạt động 1 trang 67 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ u=(x1;y1) và v=(x2;y2).

 (ảnh 1)

a) Biểu diễn các vectơ u,v theo hai vectơ i và j.

b) Biểu diễn các vectơ u+v,uv,ku (k ∈ ℝ) theo hai vectơ i và j.

c) Tìm tọa độ các vectơ u+v,uvku (k ∈ ℝ).

Lời giải:

a) Do u=(x1;y1) và v=(x2;y2) nên u=x1i+y1j,v=x2i+y2j.

b) Để biểu diễn vectơ u+v theo hai vectơ i và j, ta làm như sau:

Do u=x1i+y1j,v=x2i+y2j, vậy nên:

u+v=(x1i+y1j)+(x2i+y2j)=(x1i+x2i)+(y1j+y2j)=(x1+x2)i+(y1+y2)j

Tương tự, ta có:

uv=(x1i+y1j)(x2i+y2j)=(x1ix2i)+(y1jy2j)=(x1x2)i+(y1y2)j.

ku=k(x1i+y1j)=kx1i+ky1j=(kx1)i+(ky1)j (k ∈ ℝ).

c) Do u+v=(x1+x2)i+(y1+y2)j nên tọa độ vectơ u+v là (x1 + x2; y+ y2).

Do uv=(x1x2)i+(y1y2)j nên tọa độ vectơ uv là (x1 – x2; y1 – y2).

Do ku=(kx1)i+(ky1)j nên tọa độ vectơ ku là (kx1; ky1) với (k ∈ ℝ).

Đánh giá

0

0 đánh giá