SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 70 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ

378

Với giải Câu hỏi trang 70 SBT Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 70 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ

Bài 2 trang 70 SBT Toán 10: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm O(0;0) và bán kính R=9

b) (C)có đường kính AB với A(1;1) và B(3;5)

c) (C) có tâm M(2;3) và tiếp xúc với đường thẳng 3x4y+9=0

d) (C) có tâm I(3;2) và đi qua điểm B(7;4)

Phương pháp giải:

Viết phương trình đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R là (xa)2+(yb)2=R2

Lời giải:

a) (C) có tâm O(0;0) và bán kính R=9

Phương trình đường tròn: x2+y2=92=81

b) (C)có đường kính AB với A(1;1) và B(3;5)

+ I là trung điểm của AB nên I(2;3)

R=IA=12+22=5

+ Phương trình đường tròn: (x2)2+(y3)2=5

c) (C) có tâm M(2;3) và tiếp xúc với đường thẳng 3x4y+9=0

d(M,d)=R=|3.24.3+9|32+42=35

+ Phương trình đường tròn: (x2)2+(y3)2=925

d) (C) có tâm I(3;2) và đi qua điểm B(7;4)

R=IB=42+22=20

+ Phương trình đường tròn: (x3)2+(y2)2=20

Bài 3 trang 70 SBT Toán 10: Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:

a) A(1;4),B(0;1),C(4;3)

b) O(0;0),P(16;0),R(0;12)

Phương pháp giải:
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác

Lời giải:

a) AB=(1;3),AC=(3;1)AB.AC=0ABAC à Tam giác ABC vuông tại A à I là trung điểm của BC

I(2;2),R=BC2=42+222=5

 Phương trình đường tròn: (x2)2+(y2)2=5

b) OP=(16;0),OR=(0;12)OP.OR=0OPOR à Tam giác OPR vuông tại O à I là trung điểm của PR

I(2;2),R=PR2=42+222=5

 Phương trình đường tròn: (x8)2+(y6)2=100

Bài 4 trang 70 SBT Toán 10: Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox,Oy và đi qua điểm A(2;1)

Phương pháp giải:

d(I,Ox)=d(I,Oy)=R

Lời giải:

Gọi đường tròn (C) cần lập có tâm I(a;b) và bán kính R.

(C) tiếp xúc với Ox,Oy

d(I,Ox)=d(I,Oy)=R|b|=|a|=R

Mặt khác: (C) tiếp xúc với Ox,Oy nên nó thuộc một trong bốn góc phần tư của mặt phẳng.

A(2;1)(C) =>(C) thuộc góc phần tư thứ nhất => a,b>0 => a=b=R  

+A(C)IA=RIA2=R2(2a)2+(1a)2=a2a26a+5=0a=1 hoặc a=5.

+ Phương trình đường tròn là (x1)2+(y1)2=1 hoặc (x5)2+(y5)2=25

Bài 5 trang 70 SBT Toán 10: Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y26x2y15=0

a) Chứng tỏ rằng điểm A(0;5) thuộc đường tròn (C)

b) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm A(0;5)

c) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) song song với đường thẳng 8x+6y+99=0

Phương pháp giải:

+ Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn tại A có vectơ pháp tuyến IA

Lời giải:

(C) có phương trình x2+y26x2y15=0 

x26x+9+y22y+125=0(x3)2+(y1)2=25

 (C) có tâm I(3;2) và bán kính R=5.

a) A(0;5) thuộc (C) vì 026.0+9+522.5+125=0

b) + VTPT của PT tiếp tuyến tại A là nd=IA=(3;4)

PT tiếp tuyến tại A là d:3(x0)4(y5)=0d:3x4y+20=0

c) + Δ//8x+6y+99=0Δ:8x+6y+c=0(c99)

d(I,Δ)=R|8.3+6.1+c|82+62=5|c+30|=50[c=20c=80

Vậy Δ:8x+6y+20=0 hoặc Δ:8x+6y80=0

Bài 6 trang 70 SBT Toán 10: Một cái cổng bán nguyệt rộng 6,8m, cao 3,4m. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn cho xe ra vào

a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng

b) Một chiếc xe tải rộng 2,4 m và cao 2,5 m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng được hay không?

Phương pháp giải:

Viết phương trình đường tròn tâm I(a;b) và bán kính R là (xa)2+(yb)2=R2

Lời giải:

a) Chọn hệ tọa độ sao cho tâm của cái cổng hình bán nguyệt có tọa độ (0;0)

Cộng rộng 6,8m, cao 3,4m nên đỉnh của cổng có tọa độ M(0;3,4)

Ta có phương trình mô phỏng cổng là: x2+y2=3,42(y>0)

b) chiếc xe tải rộng 2,4 m và cao 2,5 m 

Khi đó thiết diện của xe tải là hình chữ nhật dài 2,5m và rộng 2,4m. 

Gọi B(2,4;2,5), khi đó thiết diện xe là hình chữ nhật OABC với A(2,4;0) và C(0;2,5).

Xe có thể đi qua cổng nếu hình chữ nhật nằm phía trong đường tròn hay OB <R=3,4.

Ta có: OB=OA2+OC2=2,42+2,523,5(m)>R=3,4(m)

Vậy nếu đi đúng làn đường quy định thì xe tải không thể đi qua cổng

Đánh giá

0

0 đánh giá