SBT Toán 10 Cánh Diều trang 66 Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vecto

250

Với giải Câu hỏi trang 66 SBT Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vecto giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Cánh Diều trang 66 Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vecto

Bài 12 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ u=(-1;3) và v=(2;-5). Tọa độ của vectơ u+v là:

A. (1; - 2);

B. (- 2; 1);

C. (- 3; 8);

D. (3; - 8).

Lời giải:

Ta có: u+v= ( -1 + 2; 3 + (-5)) = (1; -2).

Vậy chọn đáp án A.

Bài 13 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ u=(2;-3) và v=(1;4). Tọa độ của vectơ u2v là:

A. (0; 11);

B. (0; - 11);

C. (- 11; 0);

D. (- 3; 10).

Lời giải:

Tọa độ của vectơ u2v= (2-2.1;-3-2.4) = (0;-11)

Vậy chọn đáp án B.

Bài 14 trang 66 SBT Toán 10Cho hai điểm A(4; - 1) và B(- 2; 5). Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:

A. (2; 4);

B. (- 3; 3);

C. (3; - 3);

D. (1; 2).

Lời giải:

Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:

xMxA+xB2=4+22=1

yMyA+yB2=1+52=2

Suy ra M(1; 2)

Vậy chọn đáp án D.

Bài 15 trang 66 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có A(4; 6), B(1; 2), C(7; - 2). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

A. 4;103 ;

B. (8; 4);

C. (2; 4);

D. (4; 2).

Lời giải:

Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

xG=xA+xB+xC3=4+1+73=4

yG=yA+yB+yC3=6+2+23=2

Suy ra G(4; 2)

Vậy chọn đáp án D.

Bài 16 trang 66 SBT Toán 10Cho hai điểm M(- 2; 4) và N(1; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

A. 13 ;

B. 5 ;

C. 13;

D. 37 .

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm M và N chính bằng độ dài vectơ MN và bằng

|MN| = xNxM2+yNyM2=1+22+242=13

Vậy chọn đáp án A.

Bài 17 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ u=(-4;-3) và v=(-1;-7). Góc giữa hai vectơ u và v là:

A. 900;

B. 600;

C. 450;

D. 300.

Lời giải:

Ta có: cos(u;v)

Cho hai vectơ u = (-4;-3) và vectơ v = (-1;-7). Góc giữa hai vectơ u và vectơ v là

Suy ra (u;v)= 45o .

Vậy chọn đáp án C.

Đánh giá

0

0 đánh giá