Giải các phương trình sau

300

Với giải Bài 8 trang 61 Toán 10 tập 1 Cánh Diều chi tiết trong Bài tập cuối chương III - Toán 10 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Giải các phương trình sau

Bài 8 trang 61 Toán 10 tập 1: Giải các phương trình sau:

a) x+2=x

b) 2x2+3x2=x2+x+6

c) 2x2+3x1=x+3

Phương pháp giải:

Phương trình dạng f(x)=g(x)

Bước 1: Bình phương hai vế và đưa về phương trình bậc hai một ẩn.

Bước 2: Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình g(x)0. Nghiệm nào thỏa mãn thì giữ lại, không thỏa mãn thì loại.

Bước 3: Kết luận nghiệm

Phương trình có dạng f(x)=g(x)(II)

Bước 1. Giải bất phương trình g(x)0 để tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.

Bước 2. Bình phương hai vế của phương trình rồi tìm tập nghiệm.

Bước 3. Trong những nghiệm của phương trình ở bước 2, ta chỉ giữ lại những nghiệm thuộc tập nghiệm của bất phương trình g(x)0. Tập nghiệm giữ lại đó chính là tập nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) x+2=x

Điều kiện: x0

Bình phương 2 vế của phương trình ta được:

x+2=x2x2x2=0[x=1x=2

b) 2x2+3x2=x2+x+6

Bình phương 2 vế của phương trình ta được:

2x2+3x2=x2+x+6x2+2x8=0[x=2x=4

Thay vào bất phương trình 2x2+3x20 ta thấy cả 2 nghiệm đều thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm là S={4;2}

c) 2x2+3x1=x+3

Điều kiện: x+30x3

Bình phương 2 vế của phương trình ta được:

2x2+3x1=(x+3)2x23x10=0[x=2(tm)x=5(tm)

Vậy tập nghiệm là S={2;5}

Xem thêm các bài giải Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 60 Toán 10 tập 1: Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

Bài 2 trang 60 Toán 10 tập 1

Bài 3 trang 60 Toán 10 tập 1: Một nhà cung cấp dịch vụ Internet đưa ra hai gói khuyến mại cho người dùng như sau:

Bài 4 trang 60 Toán 10 tập 1

Bài 5 trang 61 Toán 10 tập 1: Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

Bài 6 trang 61 Toán 10 tập 1: Lập bảng xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

Bài 7 trang 61 Toán 10 tập 1: Giải các bất phương trình sau:

Bài 9 trang 61 Toán 10 tập 1: Một kĩ sư thiết kế đường dây điện từ vị trí A đến vị trí S và từ vị trí S đến vị trí C trên cù lao như Hình 38. Tiền công thiết kế mỗi ki-lô-mét đường dây từ A đến S và từ S đến C lần lượt là 3 triệu đồng và 5 triệu đồng. Biết tổng số tiền công là 16 triệu đồng. Tính tổng số ki-lô-mét đường dây điện đã thiết kế.




Đánh giá

0

0 đánh giá