Giải Toán 8 trang 79 Tập 1 (Kết nối tri thức)

202

Với giải SGK Toán 8 Kết nối tri thức trang 79 chi tiết trong Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 79 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Luyện tập 3 trang 79 Toán 8 Tập 1: Tìm các độ dài x, y trong Hình 4.6.

Toán 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Định lí Thalès trong tam giác (ảnh 5)

Lời giải:

a) Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

AMBM=ANCN hay 6,5x=42 .

Suy ra x=6,5  .  24=3,25  (đvđd).

Vậy x = 3,25 (đvđd).

b) Ta có: PQ = PF + QF = 5 + 3,5 = 8,5 (đvđd).

Áp dụng định lí Thalès vào ∆PHQ, ta có:

PEPH=PFPQ hay 4y=58,5 .

Suy ra y=4  .  8,55=6,8  (đvđd).

Vậy y = 6,8 (đvđd).

HĐ4 trang 79 Toán 8 Tập 1: Cho ∆ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm. Trên cạnh AB lấy điểm B’, trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AB’ = 4 cm, AC’ = 6 cm (H.4.7).

Toán 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Định lí Thalès trong tam giác (ảnh 6)

• So sánh các tỉ số AB'AB và AC'AC .

• Vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’. Tính độ dài đoạn thẳng AC’’.

• Nhận xét gì về hai điểm C’, C’’ và hai đường thẳng B’C’, BC?

Lời giải:

Toán 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Định lí Thalès trong tam giác (ảnh 7)

• Ta có AB'AB=46=23AC'AC=69=23 .

Do đó AB'AB=AC'AC .

• Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên B’C’’ // BC.

Áp dụng định lí Thalès vào ∆ABC, ta có:

AB'AB=AC''AC hay 46=AC''9 .

Suy ra AC''=4  .  96=6(cm).

Vậy AC’’ = 6 cm.

• Trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AC’ = 6 cm.

Đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC, đường thẳng qua a cắt AC tại điểm C’’ nên điểm C’’ nằm trên cạnh AC sao cho AC’’ = 6 cm.

Do đó, hai điểm C’, C’’ trùng nhau.

Vì hai điểm C’, C’’ trùng nhau mà B’C’’ // BC nên B’C’ // BC.

Đánh giá

0

0 đánh giá