Giải Toán 11 trang 113 Tập 1 (Kết nối tri thức)

243

Với giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức trang 113 chi tiết trong Bài 16: Giới hạn của hàm số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 113 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Luyện tập 1 trang 113 Toán 11 Tập 1: Tính limx1x1x1.

Lời giải:

Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi x ⟶ 1 nên ta không thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số.

Lại có: x1x1=x+1x1x1=x+1.

Do đó limx1x1x1=limx1x+1=limx1x+limx11=1+1=2.

HĐ2 trang 113 Toán 11 Tập 1: Nhận biết khái niệm giới hạn một bên

Cho hàm số Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 16: Giới hạn của hàm số (ảnh 1).

a) Cho xn=nn+1 và x'n=n+1n. Tính yn = f(xn) và y'n = f(x'n).

b) Tìm giới hạn của các dãy số (yn) và (y'n).

c) Cho các dãy số (xn) và (x'n) bất kì sao cho xn < 1 < x'n và xn ⟶ 1, x'n ⟶ 1, tính limn+fxn và limn+fx'n.

Lời giải:

a) Ta có: xn=nn+1<1 với mọi n xn1<0 với mọi n.

Do đó, Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 16: Giới hạn của hàm số (ảnh 2)

Ta cũng có: x'n=n+1n>1 với mọi n ⇒ x'n – 1 > 0 với mọi n.

Do đó, Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 16: Giới hạn của hàm số (ảnh 3)

b) Ta có limn+yn=limn+1=1limn+y'n=limn+1=1.

c) Ta có: 

Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 16: Giới hạn của hàm số (ảnh 4)

Vì xn < 1 < x'n, suy ra xn – 1 < 0 và x'n – 1 > 0 với mọi n.

Do đó, f(xn) = – 1 và f(x'n) = 1.

Vậy limn+fxn= – 1 và limn+fx'n= 1.

Luyện tập 2 trang 113 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 16: Giới hạn của hàm số (ảnh 5)

Tính limx0+fxlimx0fx và limx0fx.

Lời giải:

Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn < 0 và xn ⟶ 0, ta có f(xn) = – xn.

Do đó limx0fx=limn+fxn=limn+xn=0.

Tương tự, với dãy số (xn) bất kì sao cho xn > 0 và xn ⟶ 0, ta có f(xn) = xn.

Do đó limx0+fx=limn+fxn=limn+xn=0.

Khi đó, limx0+fx = limx0fx = 0. Vậy limx0fx = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá