Với giải Unit 6 Speaking (trang 70, 71) chi tiết trong Unit 6: Preserving our heritage giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 11 Unit 6 Speaking (trang 70, 71) - Global success
Preserving cultural heritage
1 (trang 70 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Match the ways to preserve our heritage with the reasons for doing so. (Làm việc theo cặp. Nối những cách để bảo tồn di sản của chúng ta với những lý do để làm như vậy)
Ways
|
Reasons
|
1. Learning about cultural heritage at school
|
a. Spreading information to more people quickly
|
2. Promoting cultural heritage on social media
|
b. Helping students understand the value of cultural heritage
|
3. Organising competitions to find good ideas for preserving our heritage
|
c. Making cultural heritage more widely known to people around the world
|
4. Introducing cultural heritage to foreign visitors through tourism activities
|
d. Encouraging people to get more involved
|
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Tìm hiểu di sản văn hóa trong trường học
- b. Giúp học sinh hiểu giá trị của di sản văn hóa
2. Quảng bá di sản văn hóa trên mạng xã hội
- d. Truyền bá thông tin đến nhiều người một cách nhanh chóng
3. Tổ chức các cuộc thi tìm ý tưởng bảo tồn di sản
- c. Khuyến khích mọi người tham gia nhiều hơn
4. Giới thiệu di sản văn hóa với du khách nước ngoài thông qua hoạt động du lịch
- a. Làm cho di sản văn hóa được mọi người trên khắp thế giới biết đến rộng rãi hơn
2 (trang 70 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversation with the words and phrase in the box. Then practise It in pairs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ và cụm từ trong hộp. Sau đó thực hành Nó theo cặp)
A. Well
B. Right
C. Really
D. Let me think
Nam: What do you think is the best way to preserve cultural heritage?
Anna: (1) _____________. The best way to preserve it is to raise people’s awareness of its importance.
Nam: (2) _____________. We can set up school jobs for students to learn about forms of cultural heritage, such as folk music, singing, or dancing.
Anna: (3) ____________, our classmates will show no interest in such clubs.
Nam: (4) ____________? Why do you think so?
Anna: Traditional arts are not fashionable. There are so many other exciting things for us to do.
Nam: That's why it’s important to make such clubs more interesting for teenagers.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
Nam: Bạn nghĩ cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa là gì?
Anna: Chà. Cách tốt nhất để bảo tồn nó là nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của nó.
Nam: Để anh suy nghĩ. Chúng ta có thể tổ chức các công việc ở trường để học sinh tìm hiểu về các hình thức di sản văn hóa, chẳng hạn như âm nhạc dân gian, ca hát hoặc khiêu vũ.
Anna: Thực sự, các bạn cùng lớp của chúng tôi sẽ không quan tâm đến những câu lạc bộ như vậy.
Nam: D. Phải không? Tại sao bạn nghĩ vậy?
Anna: Nghệ thuật truyền thống không hợp mốt. Có rất nhiều điều thú vị khác để chúng ta làm.
Nam: Đó là lý do tại sao điều quan trọng là làm cho những câu lạc bộ như vậy trở nên thú vị hơn đối với thanh thiếu niên.
3 (trang 71 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Make a similar conversation about ways to preserve cultural heritage. Use the ideas in 1, the model in 2, and the tips above to help you. (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về cách bảo tồn di sản văn hóa. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1, mô hình trong phần 2 và các mẹo ở trên để giúp bạn)
Gợi ý:
Tom: What do you think are some other ways we can preserve cultural heritage?
Lisa: One idea could be promoting cultural heritage on social media. That way, we can reach a wider audience and spread information more quickly.
Tom: That's a great idea. Another way could be organizing competitions to find good ideas for preserving our heritage. This could encourage people to get more involved and come up with innovative solutions.
Lisa: Yes, and we could also introduce cultural heritage to foreign visitors through tourism activities. This could help people around the world learn more about our culture and appreciate its value.
Tom: Another way could be learning about cultural heritage at school. By introducing it in the curriculum, we can help students understand the value of cultural heritage and inspire them to take action to preserve it.
Lisa: Absolutely. By using these different ways, we can make cultural heritage more widely known and encourage more people to get involved in its preservation.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Bạn nghĩ một số cách khác chúng ta có thể bảo tồn di sản văn hóa là gì?
Lisa: Một ý tưởng có thể là quảng bá di sản văn hóa trên mạng xã hội. Bằng cách đó, chúng tôi có thể tiếp cận nhiều đối tượng hơn và truyền bá thông tin nhanh hơn.
Tom: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Một cách khác có thể là tổ chức các cuộc thi để tìm ra những ý tưởng hay để bảo tồn di sản của chúng ta. Điều này có thể khuyến khích mọi người tham gia nhiều hơn và đưa ra các giải pháp sáng tạo.
Lisa: Vâng, và chúng tôi cũng có thể giới thiệu di sản văn hóa cho du khách nước ngoài thông qua các hoạt động du lịch. Điều này có thể giúp mọi người trên khắp thế giới tìm hiểu thêm về văn hóa của chúng tôi và đánh giá cao giá trị của nó.
Tom: Một cách khác có thể là học về di sản văn hóa ở trường. Bằng cách đưa nó vào chương trình giảng dạy, chúng ta có thể giúp học sinh hiểu được giá trị của di sản văn hóa và truyền cảm hứng cho các em hành động để bảo tồn nó.
Lisa: Chắc chắn rồi. Bằng cách sử dụng những cách khác nhau này, chúng ta có thể làm cho di sản văn hóa được biết đến rộng rãi hơn và khuyến khích nhiều người hơn tham gia vào việc bảo tồn di sản đó.
4 (trang 71 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Think of a form of cultural heritage (such as a tradition, a festival, or a form of music), and discuss ways to preserve it. Report your group’s ideas to the whole class. (Làm việc nhóm. Hãy nghĩ về một dạng di sản văn hóa (chẳng hạn như một truyền thống, một lễ hội hoặc một loại hình âm nhạc) và thảo luận về các cách để bảo tồn nó. Báo cáo ý tưởng của nhóm bạn với cả lớp)
Gợi ý:
Our cultural heritage is a local festival that celebrates the harvest season. To preserve it, we can involve more people in the planning and organization of the festival, especially young people. We can also promote the festival on social media to attract more visitors and raise awareness about its significance. Additionally, we can hold workshops to teach traditional crafts and cooking methods associated with the festival.
Hướng dẫn dịch:
Di sản văn hóa của chúng tôi là một lễ hội địa phương kỷ niệm mùa thu hoạch. Để bảo tồn nó, chúng ta có thể lôi kéo nhiều người hơn vào việc lập kế hoạch và tổ chức lễ hội, đặc biệt là những người trẻ tuổi. Chúng ta cũng có thể quảng bá lễ hội trên mạng xã hội để thu hút nhiều du khách hơn và nâng cao nhận thức về ý nghĩa của nó. Ngoài ra, chúng ta có thể tổ chức các hội thảo để dạy nghề truyền thống và phương pháp nấu ăn liên quan đến lễ hội.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 6 Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
1 (trang 66-67 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
2 (trang 67 Tiếng Anh 11 Global Success): Where can we do the following? Write T for Trang An, H for Hoi An, and M for Mekong River Delta. (Chúng ta có thể làm những điều sau đây ở đâu? Viết T cho Tràng An, H cho Hội An, và M cho Đồng bằng sông Cửu Long)
3 (trang 67 Tiếng Anh 11 Global Success): Match the words to make phrases used in 1. (Nối các từ để tạo thành các cụm từ được sử dụng trong 1)
4 (trang 67 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using phrases from 1. (Hoàn thành các câu sử dụng các cụm từ bài 1)
1 (trang 67 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the falling intonation and level-rising intonation in the following sentences. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu xuống và ngữ điệu lên trong các câu sau)
2 (trang 68 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and mark the intonation in these sentences, using (falling intonation) or (level-rising intonation). Then practise saying them in pairs. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu này, sử dụng (ngữ điệu giảm dần) hoặc (ngữ điệu tăng dần). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp)
1 (trang 68 Tiếng Anh 11 Global Success): Match the words with their meanings. (Nối các từ với ý nghĩa của chúng)
2 (trang 68 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the words in 1. (Hoàn thành các câu sử dụng các từ trong 1)
1 (trang 68 Tiếng Anh 11 Global Success): Combine the sentences using to-infinitive clauses. (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề nguyên mẫu)
2 (trang 68 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Ask and answer questions about heritage sites of traditions, using to-infinitive clauses. (Đặt và trả lời các câu hỏi về các địa điểm di sản truyền thống, sử dụng mệnh đề nguyên mẫu có "to")
1 (trang 69 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Ask and answer the question. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)
2 (trang 69 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article and circle the correct meanings of the highlighted words and phrases. (Đọc bài viết và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu)
3 (trang 70 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again. Match the following headings (1-4) with the appropriate paragraphs (A-C). There is ONE extra heading. (Đọc lại bài viết. Nối các tiêu đề sau (1-4) với các đoạn thích hợp (A-C). Có MỘT tiêu đề phụ)
4 (trang 70 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again and decide which paragraph includes the following information. (Đọc bài viết một lần nữa và quyết định đoạn nào bao gồm các thông tin sau)
5 (trang 70 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)
1 (trang 70 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Match the ways to preserve our heritage with the reasons for doing so. (Làm việc theo cặp. Nối những cách để bảo tồn di sản của chúng ta với những lý do để làm như vậy)
2 (trang 70 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversation with the words and phrase in the box. Then practise It in pairs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ và cụm từ trong hộp. Sau đó thực hành Nó theo cặp)
3 (trang 71 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Make a similar conversation about ways to preserve cultural heritage. Use the ideas in 1, the model in 2, and the tips above to help you. (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về cách bảo tồn di sản văn hóa. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1, mô hình trong phần 2 và các mẹo ở trên để giúp bạn)
4 (trang 71 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Think of a form of cultural heritage (such as a tradition, a festival, or a form of music), and discuss ways to preserve it. Report your group’s ideas to the whole class. (Làm việc nhóm. Hãy nghĩ về một dạng di sản văn hóa (chẳng hạn như một truyền thống, một lễ hội hoặc một loại hình âm nhạc) và thảo luận về các cách để bảo tồn nó. Báo cáo ý tưởng của nhóm bạn với cả lớp)
1 (trang 71 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)
2 (trang 71 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a talk. What is the talk mainly about? (Nghe một cuộc nói chuyện. chủ yếu nói về cái gì?)
3 (trang 71 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to the talk again and complete each gap in the notes with no more than THREE words and/or a number. (Nghe lại bài nói và hoàn thành mỗi khoảng trống trong ghi chú với không quá BA từ và/hoặc một con số)
4 (trang 71 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Make some predictions about what the tour guide will say next. (Làm việc theo cặp. Đưa ra một số dự đoán về những gì hướng dẫn viên du lịch sẽ nói tiếp theo)
1 (trang 72 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Put the problems that Trang An Scenic Landscape Complex may face and the possible solutions in the correct blanks. (Làm việc theo cặp. Đặt các vấn đề mà Quần thể danh thắng Tràng An có thể gặp phải và các giải pháp khả thi vào chỗ trống)
2 (trang 72 Tiếng Anh 11 Global Success): Write a leaflet about the problems that Trang An may face and the possible solutions to them. Use the ideas in 1 and the outline below to help you. (Viết một tờ rơi về những vấn đề mà Tràng An có thể gặp phải và các giải pháp khả thi cho chúng. Sử dụng các ý tưởng trong 1 và phác thảo dưới đây để giúp bạn)
1 (trang 73 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp)
2 (trang 73 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below fo help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn)
1 (trang 74 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi)
2 (trang 74 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau)
1 (trang 74 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Choose a type of heritage that you are interested in and propose ways to preserve it. Present your ideas to the class in the form of an oral presentation, a leaflet, or a poster. Use these questions as cues. (Làm việc theo nhóm. Chọn một loại di sản mà bạn quan tâm và đề xuất các cách để bảo tồn nó. Trình bày ý tưởng của bạn trước lớp dưới hình thức thuyết trình, tờ rơi hoặc áp phích. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:
Review 2
Unit 7: Education options for school-leavers
Unit 8: Becoming independent
Review 3
Unit 9: Social issues