Với Giải trang 37 SBT Toán lớp 11 trong Bài 6: Cấp số cộng Sách bài tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 11.
SBT Toán 11 trang 37 Tập 1 (Kết nối tri thức)
Lời giải:
Vì 2x, 3x + 2, 5x + 3 là ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng nên ta suy ra
(3x + 2) – 2x = (5x + 3) – (3x + 2)
⇔ x + 2 = 2x + 1
⇔ x = 1.
Thử lại, ta có ba số tìm được là 2, 5, 8 thoả mãn bài toán.
Vậy x = 1.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính tổng của n số hạng đầu của cấp số cộng ta có
⇔ n(160 – 4n) = 1 404
⇔ 160n – 4n2 – 1 404 = 0
Suy ra n = 13 hoặc n = 27, tức là ta cần lấy 13 hoặc 27 số hạng đầu.
Lời giải:
Đổi 2,4 m = 240 cm; 1,2 m = 120 cm.
Số viên gạch ở hàng đầu tiên (ứng với đáy lớn) là u1 = 240 : 10 = 24 (viên).
Số viên gạch ở hàng trên cùng (ứng với đáy nhỏ) là un = 120 : 10 = 12 (viên).
Vì mỗi hãng ở phía trên chứa ít hơn một viên so với hàng ở ngay phía dưới nó nên số viên gạch ở mỗi hàng (tính từ dưới lên) lập thành một cấp số cộng có công sai d = – 1 và số hạng đầu u1 = 24.
Như vậy, un = u1 + (n – 1)d = 24 + (n – 1) . (– 1) = 25 – n. Mà un = 12 nên 25 – n = 12.
Suy ra n = 13.
Vậy số viên gạch hình vuông cần thiết để ốp hết bức tường đó là
(viên gạch).
a) Cần bao nhiêu viên gạch cho bậc trên cùng?
b) Cần bao nhiêu viên gạch để xây cầu thang?
Lời giải:
Theo bài ra ta có số viên gạch ở mỗi bậc thang (tính từ dưới lên) lập thành một cấp số cộng gồm 30 số với số hạng đầu u1 = 100 và công sai d = – 2.
Do đó, công thức của cấp số cộng biểu thị số viên gạch cho mỗi bậc cầu thang như sau:
u1 = 100; un + 1 = un + (– 2) với n ≥ 1.
a) Bậc trên cùng là bậc thứ 30. Do đó, số viên gạch cần cho bậc trên cùng là
u30 = u1 + (30 – 1)d = 100 + 29 . (– 2) = 42 (viên gạch).
b) Ta có S30 = u1 + u2 + ... + u30 =
Như vậy, ta cần 2 130 viên gạch để xây cầu thang.
Lời giải:
Số ghế ở mỗi hàng của góc khán đài lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 10 và công sai d = 4.
Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng với Sn = 2 040, u1 = 10, d = 4 để tìm n, ta có
⇔ n(16 + 4n) = 4 080
⇔ 4n2 + 16n – 4 080 = 0
⇔ n = 30 hoặc n = – 34 (loại).
Suy ra n = 30, tức là góc khán đài đó có 30 hàng ghế.
Lời giải:
Lương mỗi năm của anh Nam lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 35 000 và công sai d = 1 400.
Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng với Sn = 319 200, u1 = 35 000, d = 1 400, ta có
319 200 = Sn = [2 . 35 000 + (n – 1) .1 400]
⇔ n(68 600 + 1 400n) = 638 400
⇔ 1 400n2 + 68 600n – 638 400 = 0
Suy ra n = 8 hoặc n = – 57 (loại). Do đó n = 8.
Vậy sau 8 năm làm việc thì tổng lương mà anh Nam nhận được là 319 200 đô la.
a) Hãy chèn ba trung bình cộng vào giữa 4 và 12.
b) Tìm bốn trung bình cộng nằm giữa 16 và 91.
Lời giải:
a) Theo định nghĩa, chèn ba trung bình cộng vào giữa 4 và 12 ta được cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 4 và u2 + 3 = u5 = 12.
Do tính chất của cấp số cộng nên u5 = u1 + (5 – 1)d = 4 + 4d. Suy ra d = 2.
Khi đó u2 = 4 + 2 = 6, u3 = 6 + 2 = 8, u4 = 8 + 2 = 10.
Vậy chèn ba trung bình cộng vào giữa 4 và 12 ta được cấp số cộng là: 4, 6, 8, 10, 12.
b) Theo định nghĩa, chèn bốn trung bình cộng vào giữa 16 và 91 ta được cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 16 và u2 + 4 = u6 = 91.
Do tính chất của cấp số cộng nên u6 = u1 + (16 – 1)d = 16 + 5d. Suy ra d = 15.
Khi đó u2 = 16 + 15 = 31, u3 = 31 + 15 = 46, u4 = 46 + 15 = 61, u5 = 61 + 15 = 76.
Vậy chèn bốn trung bình cộng vào giữa 16 và 91 ta được cấp số cộng là 16, 31, 46, 61, 76, 91.
Vậy bốn số cần tìm là 31, 46, 61, 76.
Xem thêm các bài SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.