Với Giải Bài tập trang 12 SBT Toán 8 Tập 1 trong Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến Sách bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 8.
Bài tập trang 12 SBT Toán 8 Tập 1
Lời giải:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp cần tìm là a, a + 1, a + 2.
Do tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số trước là 12 đơn vị nênta có:
(a + 1)(a + 2) ‒ a(a + 1) = 12.
Do đó a2 + 2a + a + 2 ‒ a2 ‒ a = 12
Hay 2a = 10
Suy ra a = 5
Vậy 3 số cần tìm là: 5; 6; 7.
a) M = (x ‒ 1)(x2 + x + 1) ‒ x2(x ‒ 1) ‒ x2 ‒ 23;
b) .
Lời giải:
a) Ta có:
M = (x ‒ 1)(x2 + x + 1) ‒ x2(x ‒ 1) ‒ x2 ‒ 23
= x3 + x2 + x ‒ x2 ‒ x ‒ 1 ‒ x3 + x2 ‒ x2 ‒ 23
= (x3 ‒ x3) + (x2 ‒ x2) + (x ‒ x) + (‒1 ‒ 23)
= ‒24.
Vậy giá trị của M không phụ thuộc vào giá trị của biến.
b) Ta có:
Vậy giá trị của Nkhông phụ thuộc vào giá trị của biến.
Lời giải:
Ta có:
P = (2y ‒ x)(x + y) + x(y ‒ x) ‒ 2y(x + 5y) ‒ 1
= 2xy + 2y2 ‒ x2 ‒ xy +xy ‒ x2 ‒ 2xy ‒ 10y2 ‒ 1
= (2xy – xy + xy – 2xy) + (2y2 ‒ 10y2) + (‒ x2 ‒ x2) – 1
= ‒8y2 ‒ 2x2 ‒ 1.
Do với mọi giá trị của x, y ta có: x2 ≥ 0, y2 ≥ 0 nên ‒ 2x2 ≤0, ‒8y2 ≤0
Suy ra ‒8y2 ‒ 2x2 ‒ 1≤ ‒1với mọi giá trị của biến x, y.
Vậy P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x và y.
a) Tìm các số tự nhiên n để đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
b) Tìm đa thức P sao cho P = A : B.
c) Tính giá trị của đa thức P tại n = 9; x = 2; y = –1; z = 5,8.
Lời giải:
a) Đơn thức Achia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Suy ra
Do đó
Mà n ∈ ℕ nên n ∈ {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.
Vậy n ∈ {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}thì đơn thức Achia hết cho đơn thức B.
b) Ta có: P = A : B
= (‒132xn+1y10zn+2) : (1,2x5ynzn+1)
= (‒132 : 1,2)(xn+1: x5)(y10‒yn)(zn+2: zn + 1)
= ‒110xn+1‒5y10‒nzn+2‒n‒1
= ‒110xn‒4y10‒nz.
Vậy P = ‒110xn‒4y10‒nz.
c) Thay n = 9; x = 2; y = –1; z = 5,8 vào P ta có:
P = ‒110.29‒4.(‒1)10‒9.5,8
= ‒110.25.(–1).5,8
= 110. 32 . 5,8
= 20 416.
Vậy P = 20 416.
a) Viết đa thức S biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh đất đó.
b) Tính giá trị của S tại x = 9; y = 5,4.
Lời giải:
a) Phần còn lại của mảnh đất gồm bốn miếng đất bằng nhau có dạng hình chữ nhật với chiều dài bằng (m), chiều rộng bằng (m).
Vậy đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh đất đó là:
.
b) Thay x = 9; y = 5,4 vào S ta có:
S = 9.5,4 – 9 – 5,4 +1 = 48,6 – 9 – 5,4 + 1 = 35,2 (m2).
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8 trang 11 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức: A = x7 ‒ 4x3y2 ‒ 5xy + 7; B = x7 + 5x3y2 ‒ 3xy ‒ 3. a) Tìm đa thức C sao cho C = A + B.
Bài 9 trang 11 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức: a) 2x(x2 + y) ‒ x(2y + 1) ‒ x(2x2 ‒ 21y);
Bài 11 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: a) M = (x ‒ 1)(x2 + x + 1) ‒ x2(x ‒ 1) ‒ x2 ‒ 23;
Bài 13 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đơn thức: A = ‒132xn+1y10zn+2; B = 1,2x5ynzn+1với n là số tự nhiên. a) Tìm các số tự nhiên n để đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.