Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số | Giải Toán lớp 12

647

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 12.

Giải bài tập Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Câu hỏi 1 trang 4 SGK Giải tích 12: Từ đồ thị (H.1, H.2) hãy chỉ ra các khoảng tăng, giảm của hàm số y=cosx trên đoạn [π2;3π2] và các hàm số y=|x| trên khoảng (;+).



Phương pháp giải:
- Trên khoảng K: đồ thị hàm số đi lên (từ trái sang phải) thì hàm số đồng biến trên K.

- Trên khoảng K: đồ thị hàm số đi xuống (từ trái sang phải) thì hàm số nghịch biến trên K.

Lời giải:

- Hàm số y=cosx trên đoạn [π2;3π2]

Các khoảng tăng: (π2;0);(π;3π2)

Các khoảng giảm: (0;π).

- Hàm số y=|x| trên khoảng (;+)

Khoảng tăng: (0,+)

Khoảng giảm (,0)

Câu hỏi 2 trang 5 SGK Giải tích 12: Xét các hàm số sau và đồ thị của chúng:

a) y=x22 (H.4a)              

b) y=1x (H.4b)

Xét dấu đạo hàm của hàm số và điền vào bảng tương ứng.

Phương pháp giải:

Quan sát đồ thị, nhận xét khoảng đồ thị đi lên (đồng biến) hay đi xuống (nghịch biến), từ đó suy ra dấu của đạo hàm:

Trên từng khoảng, nếu đồ thị hàm số đi lên (từ trái qua phải) thì hàm số đồng biến trên khoảng đó, đồng thời đạo hàm mang dấu (+) trên khoảng đó.

Ngược lại, nếu đồ thị hàm số đi xuống(từ trái qua phải) thì hàm số nghịch biến trên khoảng đó, đồng thời đạo hàm mang dấu (-) trên khoảng ấy.

Lời giải:

a) Quan sát đồ thị, dễ thấy:

- Trên khoảng (;0): đồ thị hàm số đi lên (từ trái qua phải) nên hàm số đồng biến trên (;0), và y>0,x(;0).

- Trên khoảng (0;+), đồ thị hàm số đi xuống (từ trái qua phải) nên hàm số nghịch biến trên (0;+), và y<0,x(0;+).

Bảng xét dấu:

b) 

Quan sát đồ thị ta thấy:

- Tại x=0 thì không có giá trị của y nên hàm số không xác định tại x=0

- Trên mỗi khoảng (;0) và (0;+) thì đồ thị đi xuống (từ trái qua phải) nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng này.

Khi đó y<0,x(;0) và y<0,x(0;+)

Bảng xét dấu:

Câu hỏi 3 trang 7 SGK Giải tích 12: Khẳng định ngược lại với định lí trên có đúng không ? Nói cách khác, nếu hàm số đồng biến (nghịch biến) trên K thì đạo hàm của nó có nhất thiết phải dương (âm) trên đó hay không ?

Lời giải:

Xét hàm số y=x3 có đạo hàm y=3x20 với mọi số thực x và hàm số đồng biến trên toàn bộ R (quan sát đồ thị).

Vậy nếu hàm số đồng biến (nghịch biến) trên K thì đạo hàm của nó không nhất thiết phải dương (âm) trên đó.

Bài tập trang 9-10 SGK Toán 12
Bài 1 trang 9 SGK Giải tích 12: Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số:

a) y=4+3xx2;                          b) y=13x3 3x27x2;                                c) y=x4 2x2 +3;                         d) y=x3x2 5

Phương pháp giải:

+) Tìm tập xác định của hàm số.

+) Tính đạo hàm của hàm số. Tìm các điểm xi (I =1,2,3,…,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định

+) Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên

+) Dựa vào bảng biến thiên để kết luận khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trên tập xác định của nó. (nếu y’ > 0 thì hàm số đồng biến, nếu y’ < 0 thì hàm số nghịch biến)

Chú ý: Khi kết luận các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số ta nhớ sử dụng chữ và chứ không được sử dụng kí hiệu hợp.

Lời giải:

Tập xác định: D=R.

Có y=32xy=0 32x=0 x=32.

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (;32)  và nghịch biến trên khoảng (32;+).

b)

 y=13x3+3x27x2

Tập xác định: .D=R.

Có y=x2+6x7 y=0x2+6x7=0 [x=1x=7.

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (;7) và (1;+).

Hàm số nghịch biến trên (7; 1).

c)

 y=x42x2+3   

Tập xác định: D=R.

Có y=4x34x y=04x34x=0

4x(x21)=0[4x=0x21=0[x=0x=±1

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (1; 0) và (1;+).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (;1) và (0; 1). 

d)

y=x3+x25

Tập xác định: D=R.

Có y=3x2+2x y=03x2+2x=0 [x=0x=23.

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (0;23).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (;0) và (23;+).

Bài 2 trang 10 SGK Giải tích 12: Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số:

a) y=3x+11x ;                     b) y=x22x1x ;

c) y=x2x20 ;           d) y=2xx29.

Phương pháp giải:

+) Tìm tập xác định của hàm số.

+) Tính đạo hàm của hàm số. Tìm các điểm xi (I =1,2,3,…,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định

+) Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên

+) Dựa vào bảng biến thiên để kết luận khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trên tập xác định của nó. (nếu y’ > 0 thì hàm số đồng biến, nếu y’ < 0 thì hàm số nghịch biến)

Ở bài toán này cần chú ý các tập xác định của hàm số.

Lời giải:

y=3x+11x=3x+1x+1        

Tập xác định: D=R{1}.

Có: y=3.1(1).1(x+1)2=4(x+1)2>0  xD.

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng xác định của nó là: (; 1) và (1;+).

Chú ý: Cách tính giới hạn để điền vào BBT: limx±3x+11x=3, limx1+3x+11x=, limx13x+11x=+     

Lời giải:

y=x22x1x.

Tập xác định: D=R{1}.

Có: y=(2x2)(1x)+x22x(1x)2 =x2+2x2(1x)2 =(x22x+2)(1x)2 =(x22x+1)1(1x)2 =(x1)21(1x)2 =11(1x)2<0 xD.

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định của nó là: (; 1) và (1;+).

Chú ý: Cách tính giới hạn để điền vào bảng biến thiên:

limx+x22x1x=limxx22x1x=+ limx1+3x+11x=+limx13x+11x=

c)

y=x2x20                     

Có x2x200 (x+4)(x5)0 [x4x5.

Tập xác định: D=(;4][5;+).

Có y=2x12x2x20 y=02x1=0x=12D

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (;4) và đồng biến trên khoảng (5;+).

Chú ý: Cách tính giới hạn để điền vào BBT:

limxx2x20=+limx+x2x20=+limx4x2x20=0limx5+x2x20=0. 

d)

y=2xx29.

Có x290x±3.

Tập xác định:  D=R{±3}.

Có: y=2(x29)2x.2x(x29)2 =2x218(x29)2 =2(x2+9)(x29)2<0  xD.

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định của nó là: (; 3); (3; 3) và (3; +).

Chú ý: Cách tính giới hạn để điền vào BBT:

limx2xx29=0limx+2xx29=0limx3+2xx29=+limx32xx29=limx3+2xx29=+limx32xx29=.

Bài 3 trang 10 SGK Giải tích 12: Chứng minh rằng hàm số y=xx2+1 đồng biến trên khoảng (1; 1) và nghịch biến trên các khoảng (;1)  (1;+).

Phương pháp giải:

+) Tìm tập xác định của hàm số.

+) Tính đạo hàm của hàm số. Tìm các điểm xi (i =1,2,3,…,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định

+) Xét dấu đạo hàm và kết luận khoảng đồng biến nghịch biến.

Lời giải:

Tập xác định: D=R.

Có: y=(x).(x2+1)x.(x2+1)(x2+1)2=x2+12x2(x2+1)2=1x2(x2+1)2

y=01x2=0[x=1x=1.

Ta có: y>01x2>0 1<x<1

  Hàm số đồng biến trên khoảng (1; 1).

y<01x2<0 [x>1x<1

 Hàm số nghịch biến trên khoảng (; 1) và (1;+).

Bài 4 trang 10 SGK Giải tích 12: Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng (1; 2).
Phương pháp giải:

+) Tìm tập xác định của hàm số.

+) Tính đạo hàm của hàm số. Tìm các điểm xi (I =1,2,3,…,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định

+) Xét dấu đạo hàm và kết luận khoảng đồng biến nghịch biến.

Lời giải:

ĐK: 2xx20 x(x2)0 0x2.

Tập xác định: D=[0; 2].

Có y=22x22xx2 =1x2xx2, x(0; 2)

y=01x=0x=1.

+) y>01x>0x<1 nên hàm số đồng biến trên khoảng (0; 1).

+) y<01x<0x>1 nên hàm số nghịch biến trên khoảng (1; 2).

Bài 5 trang 10 SGK Giải tích 12: Chứng minh các bất đẳng thức sau:

a) tanx>x  (0<x<π2).

b) tanx>x+x33  (0<x<π2).

Phương pháp giải:

+) Chuyển vế tất cả các biểu thức chứa biến sang vế trái sau đó so sánh hàm số y(x) với 0.

+) Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số y(x) và khảo sát hàm số y(x)  trên các khoảng đề bài đã cho.

+) Dựa vào tính đơn điệu của hàm số để kết luận bài toán.

Lời giải:

a) tanx>x  (0<x<π2).

Xét hàm số: y=f(x)=tanxx với x(0; π2).

Ta có: y=1cos2x1=1cos2xcos2x=sin2xcos2x =tan2x>0,x(0;π2)

Vậy hàm số luôn đồng biến trên (0;π2).

 x(0;π2)ta cóf(x)>f(0)tanxx>tan00tanxx>0tanx>x  (dpcm).

b) tanx>x+x33  (0<x<π2).

Xét hàm số: y=g(x)=tanxxx33 với x(0; π2).

Ta có:y=1cos2x1x2=1+tan2x1x2=tan2xx2=(tanxx)(tanx+x).

Với  x(0;π2)tanx>0 nên ta có: tanx+x>0  và tanxx>0 (theo câu a) y>0x(0;π2)

Vậy hàm số y=g(x) đồng biến trên (0;π2)g(x)>g(0).

tanxxx33>tan000tanxxx33>0tanx>x+x33   (dpcm).

Lý thuyết Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

1. Định nghĩa

Hàm số y = f(x) đồng biến (tăng) trên K ⇔ ∀x1, x∈ K, x< xthì f(x1) < f(x2).

Hàm số y = f(x) nghịch biến (giảm) trên K ⇔ ∀x1, x∈ K, x< xthì f(x1) > f(x2).

2. Điều kiện cần để hàm số đơn điệu

Cho hàm số f có đạo hàm trên K.

 - Nếu f đồng biến trên K thì f'(x) ≥ 0 với mọi x ∈ K.

 - Nếu f nghịch biến trên K thì f'(x) ≤ 0 với mọi x ∈ K.

3. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu

Cho hàm số f có đạo hàm trên K.

- Nếu f'(x) > 0 với mọi x ∈ K thì f đồng biến trên K.

- Nếu f'(x) < 0 với mọi x ∈ K thì f nghịch biến trên K.

- Nếu f'(x) = 0 với mọi x ∈ K thì f là hàm hằng trên K.

Định lý mở rộng

 - Nếu f'(x) ≥ 0 với mọi x ∈ K và f'(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thuộc K thì f đồng biến trên K.

 - Nếu f'(x) ≤ 0 với mọi x ∈ K và f'(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thuộc K thì f nghịch biến trên K.

4. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số

 i) Tìm tập xác định

 ii) Tính đạo hàm f'(x). Tìm các điểm x(i= 1 , 2 ,..., n) mà tại đó đạo hàm bằng 0  hoặc không xác định.

 iii) Sắp xếp các điểm xtheo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

 iv) Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Tính đơn điệu của hàm số

1. Định nghĩa

Hàm số f xác định trên K. Với mọi x1,x2 thuộc K  x1>x2

+) nếu f(x1)>f(x2) thì f tăng trên K

+) nếu f(x1)<f(x2) thì f giảm trên K.

Chú ý:

- Hàm số tăng hoặc giảm trên K được gọi chung là hàm số đơn điệu trên K.

- K có thể là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng.

2. Điểu kiện cần đế hàm số đơn điệu

Cho hàm số f có đạo hàm trên khoảng K

- Nếu f tăng trên K thì f(x)>0, với mọi x thuộc K.

- Nếu f giảm trên K thì f(x)<0, với mọi x thuộc K.

3. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu

Cho hàm sổ f có đạo hàm trên khoảng K

- Nếu f(x)>0 với mọi x thuộc K thì f tăng trên K.

- Nếu f(x)<0 với mọi x thuộc K thì f giảim trên K.

Chú ý: Nếu f(x)0 xK (hoặc f(x)0, xK) và f(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thuộc K thì hàm số f tăng (hoặc giảm) trên K.

Các dạng toán về sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

Dạng 1: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số. 

Phương pháp:

- Bước 1: Tìm TXĐ của hàm số.

- Bước 2: Tính đạo hàm f(x), tìm các điểm x1,x2,...,xn mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

- Bước 3: Xét dấu đạo hàm và nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

+ Các khoảng mà f(x)>0 là các khoảng đồng biến của hàm số.

+ Các khoảng mà f(x)<0 là các khoảng nghịch biến của hàm số.

Ví dụ 1: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y=2x4+1.

Ta có y=8x3,y>0x>0 nên hàm số đã cho đồng biến trên (0;+)

y<0x<0 nên hàm số đã cho nghịch biến trên (;0)

Một số trường hợp đặc biệt:

Dạng 2: Tìm giá trị của m để hàm số đơn điệu trên R.

Phương pháp:

- Bước 1: Tính f(x).

- Bước 2: Nêu điều kiện của bài toán:

+ Hàm số y=f(x) đồng biến trên Ry=f(x)0,xR và y=0 tại hữu hạn điểm.

+ Hàm số y=f(x) nghịch biến trên Ry=f(x)0,xR và y=0 tại hữu hạn điểm.

- Bước 3: Từ điều kiện trên sử dụng các kiến thức về dấu của nhị thức bậc nhất, tam thức bậc hai để tìm m.

Ví dụ 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số y=13x3(m+1)x2(2m+3)x+2017 đồng biến trên R

Giải: Hàm số đã cho đồng biến trên R y=x22(m+1)x(2m+3)0 xR.

Δ=(m+1)2+(2m+3)0 m2+4m+40m=2

Cho hàm số f(x)=ax2+bx+c(a0). Khi đó:

f(x)0,xR{a>0Δ0f(x)0,xR{a<0Δ0

Dạng 3: Tìm m để hàm số đơn điệu trên miền D cho trước.

Phương pháp:

- Bước 1: Nêu điều kiện để hàm số đơn điệu trên D:

+ Hàm số y=f(x) đồng biến trên Dy=f(x)0,xD.

+ Hàm số y=f(x) nghịch biến trên Dy=f(x)0,xD.

- Bước 2: Từ điều kiện trên sử dụng các cách suy luận khác nhau cho từng bài toán để tìm m.

Dưới đây là một trong những cách hay được sử dụng:

- Rút m theo x sẽ xảy ra một trong hai trường hợp: mg(x),xD hoặc mg(x),xD.

- Khảo sát tính đơn điệu của hàm số y=g(x) trên D.

- Kết luận: mg(x),xDmmaxDg(x)mg(x),xDmminDg(x)

- Bước 3: Kết luận.

Dạng 4: Tìm m để hàm số y=ax+bcx+d đồng biến, nghịch biến trên khoảng (α;β)

- Bước 1: Tính y.

- Bước 2: Nêu điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến:

+ Hàm số đồng biến trên (α;β){y=f(x)>0,x(α;β)dc(α;β)

+ Hàm số nghịch biến trên (α;β){y=f(x)<0,x(α;β)dc(α;β)

- Bước 3: Kết luận.



 

Đánh giá

0

0 đánh giá